VĂN BẢN HỢP NHẤT 07/VBHN-NHNN NĂM 2018 VỀ QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 13/02/2018

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 07/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 27/2017/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam[2] làm đầu mối (Credit Information Centre, sau đây gọi là CIC) bao gồm:

1. Cung cấp thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

2. Xử lý, lưu giữ, bảo mật dữ liệu thông tin tín dụng;

3. Khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin tín dụng;

4. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Vụ, Cục, đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Khách hàng vay.

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là hoạt động cung cấp, xử lý, lưu giữ, bảo mật dữ liệu thông tin tín dụng và khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin tín dụng (sau đây gọi là hoạt động thông tin tín dụng).

2. Thông tin tín dụng là các thông tin về khách hàng vay và những thông tin liên quan đến khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Thông tin nhận dạng là các thông tin nhằm xác định rõ về một khách hàng vay và phân biệt được với khách hàng vay khác.

4.[3] Khách hàng vay là pháp nhân, cá nhân có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Sản phẩm thông tin tín dụng là báo cáo thông tin, ấn phẩm do CIC tạo lập, cung cấp cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở thông tin tín dụng thu thập được.

6. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng và các tiện ích khác của CIC cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu.

7. Cơ sở dữ liệu Thông tin tín dụng quốc gia là tập hợp các loại dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng được quản lý, lưu giữ, khai thác sử dụng trên hệ thống công nghệ thông tin của CIC.

8. Tổ chức tự nguyện tham gia hệ thống thông tin tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tự nguyện) bao gồm:

a)[4] Công ty có chức năng mua bán nợ, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty thông tin tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, chứng khoán;

b) Tổ chức trong và ngoài nước tham gia tài trợ tín dụng tại Việt Nam hoặc có nhu cầu cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam tại nước ngoài;

c) Tổ chức khác có nhu cầu tham gia hệ thống thông tin tín dụng và được CIC chấp thuận.

9. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay là thông tin về: nợ xấu; vi phạm nghĩa vụ thanh toán; các hành vi vi phạm pháp luật; bị khởi kiện; bị khởi tố và các thông tin bất lợi khác ảnh hưởng đến kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay.

10. Đơn vị sử dụng là các tổ chức có đăng ký hoặc ký hợp đồng khai thác dịch vụ thông tin tín dụng với CIC.

11. Người sử dụng là những cá nhân thuộc các tổ chức quy định tại khoản 10 Điều này và khách hàng vay là cá nhân được CIC cấp tài khoản truy cập hệ thống công nghệ thông tin của CIC để cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.

12.[5] Tổ chức thông tin tín dụng nước ngoài là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài về thông tin tín dụng

Điều 4. Mục đích của hoạt động thông tin tín dụng

Hoạt động thông tin tín dụng nhằm tạo lập Cơ sở dữ liệu Thông tin tín dụng quốc gia để hỗ trợ:

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện chức năng quản lý, giám sát hoạt động ngân hàng, góp phần bảo đảm an toàn hệ thông ngân hàng Việt Nam.

2. Tổ chức tín dụng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

3. Khách hàng vay trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các tổ chức cấp tín dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động thông tin tín dụng

1.[6] Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật cá nhân và các quy định pháp luật khác có liên quan khi cung cấp, khai thác thông tin tín dụng.

2. Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong hoạt động thông tin tín dụng.

3. Đảm bảo quyền, lợi ích của các tổ chức và cá nhân trong việc cung cấp thông tin tín dụng, khai thác sản phẩm thông tin tín dụng.

Điều 6. Các hành vi bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng

1. Thu thập, cung cấp, sử dụng trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.

2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.

3. Cung cấp thông tin tín dụng cho tổ chức, cá nhân không liên quan, bất hợp pháp.

4. Lợi dụng các hoạt động thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

5. Cản trở hoạt động thu thập và khai thác thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

6. Cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho các đối tượng không được quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Chương II

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 7. Cung cấp thông tin tín dụng

1.[7] Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp cho CIC toàn bộ Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này và được phân thành các nhóm chỉ tiêu sau:

a) Thông tin nhận dạng;

b) Thông tin hợp đồng tín dụng;

c) Thông tin quan hệ tín dụng;

d) Thông tin tình trạng tài khoản thẻ tín dụng;

e) Thông tin bảo đảm tiền vay;

g) Thông tin tài chính năm của khách hàng vay là doanh nghiệp, bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính;

h) Thông tin đầu tư trái phiếu vào khách hàng vay là doanh nghiệp.

2. Tổ chức tự nguyện thực hiện cung cấp cho CIC toàn bộ hoặc một phần Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này trên cơ sở thỏa thuận với CIC, đảm bảo nguyên tắc an toàn, bảo mật và các quy định khác của pháp luật.

3. Việc cung cấp thông tin tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện dưới dạng các tệp dữ liệu điện tử theo các nhóm chỉ tiêu thông tin tín dụng và hướng dẫn của CIC. Trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện có thể cung cấp bằng văn bản đối với một số nhóm hoặc toàn bộ các nhóm chỉ tiêu thông tin tín dụng nhưng phải được CIC chấp thuận.

Điều 8. Thời hạn cung cấp thông tin tín dụng

1. Cung cấp dữ liệu phát sinh chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh dữ liệu đối với các nhóm chỉ tiêu thông tin sau:

a) Các nhóm chỉ tiêu thông tin tại điểm a, b và g khoản 1 Điều 7 Thông tư này khi có khách hàng vay mới;

b) Các nhóm chỉ tiêu thông tin tại điểm a, b khoản 1 Điều 7 Thông tư này khi có tối thiểu một chỉ tiêu trong nhóm thay đổi nội dung.

2. Các nhóm chỉ tiêu thông tin tại điểm c, d, e và h khoản 1 Điều 7 Thông tư này cung cấp chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của tháng liền kề trước đó.

3. Nhóm chỉ tiêu thông tin tại điểm g khoản 1 Điều 7 Thông tư này cung cấp trước ngày 30 tháng 4 của năm tiếp theo.

4. Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô cung cấp dữ liệu phát sinh trong tháng chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của tháng liền kề trước đó.

Điều 9. Xử lý, lưu giữ, bảo mật dữ liệu thông tin tín dụng

1. Trên cơ sở thông tin thu nhận, CIC sử dụng các giải pháp công nghệ, nghiệp vụ để xử lý dữ liệu thông tin tín dụng bao gồm các khâu tiếp nhận, chuẩn hóa, làm sạch, ghép nối và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Thông tin tín dụng quốc gia.

2. Dữ liệu thông tin tín dụng được lưu giữ tại CIC, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện trong thời gian tối thiểu 05 năm, kể từ ngày phát sinh dữ liệu.

3. Việc xử lý, lưu giữ dữ liệu thông tin tín dụng phải bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ, không bị sai lệch thông tin trong quá trình xử lý, lưu giữ và chiết xuất được khi có yêu cầu.

4. Dữ liệu thông tin tín dụng phải được bảo mật, đảm bảo không bị xâm nhập trái với quy định tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật.

Điều 10. Đối tượng khai thác thông tin tín dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước khai thác sản phẩm thông tin tín dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ về thanh tra, giám sát, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; điều tra, thống kê xã hội và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác sản phẩm thông tin tín dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai thác dịch vụ thông tin tín dụng phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm khách hàng, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng khác.

4. Các tổ chức tự nguyện khai thác dịch vụ thông tin tín dụng phục vụ cho mục đích đánh giá khách hàng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

5. Khách hàng vay khai thác dịch vụ thông tin tín dụng để kiểm tra thông tin về bản thân và phục vụ mục đích khác theo quy định của pháp luật.

6. Ngoài đối tượng quy định tại các khoản trên, tổ chức hoặc cá nhân khi khai thác dịch vụ thông tin tín dụng về khách hàng vay phải có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng đó.

7.[8] Các tổ chức thông tin tín dụng nước ngoài được khai thác các sản phẩm thông tin tín dụng về doanh nghiệp, bao gồm những thông tin được công khai theo quy định của pháp luật trên cơ sở biên bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác, hợp đồng dịch vụ ký kết với CIC.

Điều 11. Hạn chế khai thác thông tin tín dụng

1. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong thời gian tối đa 05 năm, kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Thông tin về các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro chỉ được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức tự nguyện, khách hàng vay khai thác dịch vụ thông tin tín dụng theo thỏa thuận và cam kết với CIC trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị hạn chế một phần, tạm dừng trong một thời gian hoặc ngừng vĩnh viễn quyền khai thác dịch vụ thông tin tín dụng.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

 

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam [9]

1. Xây dựng và hướng dẫn hệ thống mã số, chỉ tiêu thông tin, mẫu tệp dữ liệu báo cáo, cách thức truyền tin; cấp quyền truy cập hệ thống cho người sử dụng.

2. Thu nhận, xử lý, lưu giữ, bảo mật thông tin tín dụng về khách hàng vay từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện và cá nhân.

3. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Điều 7, 8 Thông tư này.

4. Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước tạo lập và cung cấp kịp thời sản phẩm thông tin tín dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

5.[10] Công khai thông tin về nguyên tắc, phạm vi sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng, quy trình khai thác và sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng, mức thu tiền khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng cho người sử dụng.

6. Hỗ trợ đào tạo cán bộ về nghiệp vụ thông tin tín dụng cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tự nguyện khi có nhu cầu.

7.11 [11]Ký kết hợp đồng và thu tiền khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng đối với các đơn vị sử dụng, người sử dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và CIC.

8. Quyết định mức thu dịch vụ trên nguyên tắc bảo đảm bù đắp đủ chi phí hoạt động.

9. Hạn chế hoặc từ chối cung cấp sản phẩm, dịch vụ thông tin tín dụng cho tổ chức, cá nhân không tuân thủ quy định tại Thông tư này và các cam kết khác với CIC.

10. Ban hành tiêu chí và tổ chức thực hiện việc đánh giá chất lượng cung cấp thông tin tín dụng; áp dụng các biện pháp khuyến khích đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động thông tin tín dụng; đề xuất việc xử lý vi phạm quy định về hoạt động thông tin tín dụng.

11. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của đơn vị sử dụng, người sử dụng về chất lượng dịch vụ thông tin tín dụng tối thiểu một năm một lần.

12.[12] Ký kết biên bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng dịch vụ với các tổ chức thông tin tín dụng nước ngoài, phù hợp với quy định pháp luật của mỗi nước, để hợp tác chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi sản phẩm thông tin tín dụng.

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình được khai thác sản phẩm thông tin tín dụng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

2. Trách nhiệm phối hợp với CIC

a) Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng

– Cung cấp cho CIC các thông tin sau: danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh, đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, giải thể, phá sản, mua bán, sáp nhập; cổ đông hoặc thành viên sáng lập, cổ đông lớn của tổ chức tín dụng; vốn tự có của tổ chức tín dụng và các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

– Chủ trì và phối hợp với CIC thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động thông tin tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Vụ Dự báo, thống kê[13] cung cấp cho CIC số liệu thống kê về hoạt động tín dụng của ngành;

c) Vụ Quản lý Ngoại hối cung cấp cho CIC số liệu về tình hình vay, trả nợ nước ngoài của tổ chức, cá nhân trong nước theo thẩm quyền;

d) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế[14] cung cấp cho CIC các trường hợp được cho vay vượt quy định của Ngân hàng Nhà nước;

e) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp cho CIC số liệu về tình hình vay, trả nợ nước ngoài của các tổ chức, cá nhân trong nước; phối hợp với CIC trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng trên địa bàn.

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 7, 8 Thông tư này và hướng dẫn của CIC.

2. Xây dựng, thiết lập hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tạo lập dữ liệu, kiểm soát dữ liệu cung cấp cho CIC; ban hành các quy định nội bộ và quản lý hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng trong toàn hệ thống.

3. Khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và hướng dẫn của CIC.

4. Kiểm tra, xác minh, điều chỉnh dữ liệu sai sót theo yêu cầu của CIC, khách hàng vay hoặc khi phát hiện sai sót.

5.[15] Thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng theo thỏa thuận tại hợp đồng.

6. Cử cán bộ, nhân viên tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ thông tin tín dụng do CIC tổ chức hoặc phối hợp tổ chức.

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tự nguyện tham gia hệ thống thông tin tín dụng

1. Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin tín dụng theo quy định của pháp luật và các cam kết với CIC.

2. Kiểm tra, xác minh, điều chỉnh dữ liệu sai sót theo yêu cầu của CIC, khách hàng vay hoặc khi phát hiện sai sót.

3. Khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 10, 11 Thông tư này và các cam kết với CIC.

4.[16] Thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng theo thỏa thuận tại hợp đồng.

5. Cử cán bộ, nhân viên tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ thông tin tín dụng do CIC tổ chức hoặc phối hợp tổ chức.

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay

1. Khai thác miễn phí thông tin tín dụng về bản thân một lần trong một năm, bao gồm các chỉ tiêu thông tin tín dụng tại điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 7 Thông tư này.

2. Sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng khác về bản thân theo hướng dẫn của CIC.

3. Yêu cầu CIC, tổ chức tín dụng, tổ chức khác có liên quan xem xét, điều chỉnh dữ liệu thông tin tín dụng về bản thân nếu phát hiện có sai sót.

4. Khiếu nại khi phát hiện thông tin tín dụng của mình có sai sót theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

5. Khách hàng vay có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin tín dụng cho CIC hoặc tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác có liên quan trong quá trình xử lý khiếu nại.

6.[17] Thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của CIC.

Chương IV

ĐIỀU CHỈNH DỮ LIỆU SAI SÓT, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 17. Điều chỉnh dữ liệu sai sót

1. Khi phát hiện dữ liệu có sai sót, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện phải gửi lại dữ liệu thông tin tín dụng và có văn bản của người có thẩm quyền nêu rõ lý do sai sót và đề nghị CIC điều chỉnh dữ liệu sai sót đó.

2. Trường hợp CIC phát hiện hoặc nghi ngờ dữ liệu có sai sót, CIC phối hợp với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện để xem xét, điều chỉnh lại dữ liệu theo trình tự sau:

a) Dữ liệu không đúng tiêu chuẩn như sai mẫu tệp, thiếu chỉ tiêu thông tin bắt buộc, trùng lặp thông tin hoặc các lỗi kỹ thuật khác, CIC gửi trả lại toàn bộ dữ liệu hoặc phần dữ liệu sai sót. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện phải chỉnh sửa và gửi lại dữ liệu báo cáo;

b) Dữ liệu nghi ngờ có sai sót được CIC gửi trả lại toàn bộ dữ liệu hoặc phần dữ liệu có nghi ngờ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tự nguyện phải kiểm tra lại dữ liệu và thông báo kết quả cho CIC, nếu có sai sót thực hiện điều chỉnh dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 18. Giải quyết khiếu nại

1. Trường hợp khách hàng vay phát hiện thông tin tín dụng về bản thân có sai sót, khách hàng vay có quyền khiếu nại với CIC, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tự nguyện (sau đây gọi là tổ chức tiếp nhận khiếu nại) để yêu cầu kiểm tra, điều chỉnh lại thông tin, nhưng không được lợi dụng khiếu nại sai sự thật.

Việc khiếu nại có thể thực hiện qua hệ thống điện tử hoặc gửi bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do kèm theo các tài liệu, căn cứ chứng minh dữ liệu có sai sót.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải thông báo cho khách hàng vay biết. Trường hợp cần bổ sung thông tin để có cơ sở xác minh, giải quyết, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải thông báo để khách hàng vay cung cấp thông tin, tài liệu liên quan.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại hợp lệ, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải xem xét, điều chỉnh dữ liệu sai sót và thông báo cho khách hàng vay biết. Trường hợp phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh nội dung yêu cầu khiếu nại tại các cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tiếp nhận khiếu nại được kéo dài thời gian giải quyết khiếu nại theo tình hình thực tế nhưng phải thông báo cho khách hàng vay biết về nguyên nhân kéo dài thời gian.

4. Trường hợp thông tin tín dụng bị sai sót gây bất lợi cho khách hàng vay, CIC phải gửi thông báo đính chính sai sót cho đơn vị sử dụng. Khi nhận được thông báo đính chính sai sót, đơn vị sử dụng phải xem xét lại quyết định cấp tín dụng.

5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả giải quyết khiếu nại, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải thông báo cho khách hàng vay về kết quả giải quyết khiếu nại.

Điều 19. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương V

 

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [18]

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam[19] có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

PHỤ LỤC 1[20]

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-NHNN ngày 31/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

STT

Tên chỉ tiêu

I. Thông tin nhận dạng
A. Thông tin nhận dạng khách hàng vay là cá nhân
1 Họ và tên khách hàng vay
2 Giới tính
3 Ngày sinh
4 Địa chỉ
5 Số điện thoại
6 Quốc tịch
7 Thẻ căn cước/chứng minh nhân dân
8 Giấy tờ cá nhân khác
9 Mã số thuế
10 Họ tên vợ hoặc chồng
11 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân của vợ/chồng
B. Thông tin nhận dạng khách hàng vay là pháp nhân
12 Tên doanh nghiệp/tổ chức khác
13 Tên đối ngoại
14 Tên viết tắt
15 Địa chỉ
16 Thông tin liên lạc khác
17 Điện thoại
18 Fax
19 Website
20 Email
21 Mã số thuế
22 Ngày cấp mã số thuế
23 Số quyết định thành lập
24 Ngày cấp quyết định thành lập
25 Số đăng ký kinh doanh
26 Ngày cấp đăng ký kinh doanh
27 Loại hình doanh nghiệp/tổ chức khác
28 Ngành nghề kinh doanh
29 Vốn điều lệ
30 Người đại diện theo pháp luật
31 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân người đại diện
32 Họ tên thành viên HĐQT/HĐTV
33 Địa chỉ thành viên HĐQT/HĐTV
34 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân HĐQT/HĐTV
35 Họ và tên Tổng Giám đốc/Giám đốc
36 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân Tổng Giám đốc/Giám đốc
C. Thông tin nhận dạng chủ thẻ tín dụng
37 Họ và tên chủ thẻ chính
38 Địa chỉ
39 Số điện thoại
40 Quốc tịch
41 Giới tính
42 Ngày sinh
43 Thẻ căn cước/chứng minh nhân dân
44 Giấy tờ cá nhân khác
45 Mã số thuế
46 Họ tên vợ hoặc chồng
47 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân của vợ/chồng
48 Họ tên chủ thẻ phụ
49 Số thẻ căn cước/chứng minh nhân dân chủ thẻ phụ
II. Thông tin Hợp đồng tín dụng
50 Số hợp đồng tín dụng
51 Ngày ký hợp đồng
52 Ngày kết thúc hợp đồng
53 Ngày phát sinh
54 Lãi suất
55 Mục đích sử dụng tiền vay
56 Loại vay
57 Loại tiền vay
58 Hạn mức tín dụng trên hợp đồng
59 Số tiền cho vay trong kỳ
60 Số tiền thu nợ trong kỳ
61 Số dư nợ theo nguyên tệ
62 Nhóm nợ
63 Ngày trả nợ kỳ tiếp theo
64 Số tiền trả nợ kỳ tiếp theo
65 Số ngày chậm trả nợ thực tế
66 Số tiền chậm trả nợ thực tế
67 Số lần gia hạn nợ
68 Số tiền gia hạn nợ
III. Thông tin quan hệ tín dụng
69 Dư nợ nội bảng
70 Lãi cho vay chưa thu hạch toán nội bảng
71 Dự phòng phải trích nội bảng
72 Dự phòng đã trích nội bảng
73 Dư nợ ngoại bảng
74 Cam kết ngoại bảng
75 Dự phòng phải trích ngoại bảng
76 Dự phòng đã trích ngoại bảng
77 Lãi cho vay chưa thu hạch toán ngoại bảng
78 Số lần gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ
IV. Thông tin tình trạng tài khoản thẻ tín dụng
79 Số hợp đồng
80 Loại thẻ
81 Ngày mở thẻ
82 Ngày hết hạn
83 Ngày đóng thẻ
84 Hạn mức tín dụng
85 Ngày sao kê
86 Số tiền phải thanh toán
87 Số tiền phải thanh toán tối thiểu
88 Số tiền đã thanh toán
89 Số tiền quá hạn
90 Số ngày quá hạn
91 Số lần quá hạn
V. Thông tin bảo đảm tiền vay
Khách hàng vay không có tài sản bảo đảm
92 Nơi làm việc
93 Vị trí làm việc
94 Số năm làm việc
95 Thu nhập bình quân hàng tháng
Khách hàng vay có tài sản bảo đảm
96 Mã số tài sản bảo đảm do TCTD cấp
97 Loại tài sản bảo đảm
98 Tên chủ sở hữu tài sản
99 Số chứng minh nhân dân của chủ sở hữu
100 Mã số thuế của chủ sở hữu
101 Ngày bắt đầu
102 Ngày kết thúc
103 Giá trị tài sản
104 Ngày định giá
105 Mô tả tài sản
VI. Thông tin tài chính của khách hàng vay là doanh nghiệp
Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
106 Năm tài chính
107 Đơn vị tính
108 Loại tiền
109 Kiểm toán (có/không)
110 Báo cáo hợp nhất (có/không)
111 Tài sản ngắn hạn
112 Tiền và các khoản tương đương tiền
113 Tiền
114 Các khoản tương đương tiền
115 Đầu tư tài chính ngắn hạn
116 Chứng khoán kinh doanh
117 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
118 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
119 Các khoản phải thu ngắn hạn
120 Phải thu ngắn hạn của khách hàng
121 Trả trước cho người bán ngắn hạn
122 Phải thu nội bộ ngắn hạn
123 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
124 Phải thu về cho vay ngắn hạn
125 Phải thu ngắn hạn khác
126 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
127 Tài sản thiếu chờ xử lý
128 Hàng tồn kho
129 Hàng tồn kho
130 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
131 Tài sản ngắn hạn khác
132 Chi phí trả trước ngắn hạn
133 Thuế GTGT được khấu trừ
134 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
135 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
136 Tài sản ngắn hạn khác
137 Tài sản dài hạn
138 Các khoản phải thu dài hạn
139 Phải thu dài hạn của khách hàng
140 Trả trước cho người bán dài hạn
141 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
142 Phải thu nội bộ dài hạn
143 Phải thu về cho vay dài hạn
144 Phải thu dài hạn khác
145 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
146 Tài sản cố định
147 Tài sản cố định hữu hình
148 Nguyên giá
149 Giá trị hao mòn lũy kế
150 Tài sản cố định thuê tài chính
151 Nguyên giá
152 Giá trị hao mòn lũy kế
153 Tài sản cố định vô hình
154 Nguyên giá
155 Giá trị hao mòn lũy kế
156 Bất động sản đầu tư
157 Nguyên giá
158 Giá trị hao mòn lũy kế
159 Tài sản dở dang dài hạn
160 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
161 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
162 Đầu tư tài chính dài hạn
163 Đầu tư vào công ty con
164 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
165 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
166 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn
167 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
168 Tài sản dài hạn khác
169 Chi phí trả trước dài hạn
170 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
171 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
172 Tài sản dài hạn khác
173 Lợi thế thương mại
174 Tổng cộng tài sản
175 Nợ phải trả
176 Nợ ngắn hạn
177 Phải trả người bán ngắn hạn
178 Người mua trả tiền trước ngắn hạn
179 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
180 Phải trả người lao động
181 Chi phí phải trả ngắn hạn
182 Phải trả nội bộ ngắn hạn
183 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
184 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
185 Phải trả ngắn hạn khác
186 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
187 Dự phòng phải trả ngắn hạn
188 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
189 Quỹ bình ổn giá
190 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
191 Nợ dài hạn
192 Phải trả người bán dài hạn
193 Người mua trả tiền trước dài hạn
194 Chi phí phải trả dài hạn
195 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
196 Phải trả nội bộ dài hạn
197 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
198 Phải trả dài hạn khác
199 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
200 Trái phiếu chuyển đổi
201 Cổ phiếu ưu đãi
202 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
203 Dự phòng phải trả dài hạn
204 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
205 Vốn chủ sở hữu
206 Vốn chủ sở hữu
207 Vốn góp của chủ sở hữu
208 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
209 Cổ phiếu ưu đãi
210 Thặng dư vốn cổ phần
211 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
212 Vốn khác của chủ sở hữu
213 Cổ phiếu quỹ
214 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
215 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
216 Quỹ đầu tư phát triển
217 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
218 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
219 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
220 LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
221 LNST chưa phân phối kỳ này
222 Nguồn vốn đầu tư XDCB
223 Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
224 Nguồn kinh phí và quỹ khác
225 Nguồn kinh phí
226 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
227 Tổng cộng nguồn vốn
Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả kinh doanh
228 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
229 Các khoản giảm trừ doanh thu
230 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
231 Giá vốn hàng bán
232 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
233 Doanh thu hoạt động tài chính
234 Chi phí tài chính
235 Trong đó: Chi phí lãi vay
236 Lãi/lỗ trong công ty liên doanh liên kết
237 Chi phí bán hàng
238 Chi phí quản lý doanh nghiệp
239 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
240 Thu nhập khác
241 Chi phí khác
242 Lợi nhuận khác
243 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
244 Chi phí thuế TNDN hiện hành
245 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
246 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
247 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ
248 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát
249 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
250 Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
251 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
252 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
253 Tiền chi trả cho người lao động
254 Tiền lãi vay đã trả
255 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
256 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
257 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
258 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
259 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
260 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
261 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
262 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
263 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
264 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
265 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
266 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
267 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
268 Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
269 Tiền thu từ đi vay
270 Tiền trả nợ gốc vay
271 Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
272 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
273 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
274 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
275 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
276 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
277 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
Các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (gián tiếp)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
278 Lợi nhuận trước thuế
279 Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
280 Các khoản dự phòng
281 Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
282 Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
283 Chi phí lãi vay
284 Các khoản điều chỉnh khác
285 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
286 Tăng, giảm các khoản phải thu
287 Tăng, giảm hàng tồn kho
288 Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
289 Tăng, giảm chi phí trả trước
290 Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh
291 Tiền lãi vay đã trả
292 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
293 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
294 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
295 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
296 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
297 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
298 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
299 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
300 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
301 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
302 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
303 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
304 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
305 Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
306 Tiền thu từ đi vay
307 Tiền trả nợ gốc vay
308 Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
309 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
310 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
311 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
312 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
313 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
314 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
VII. Thông tin đầu tư trái phiếu vào khách hàng vay là doanh nghiệp
315 Ngày phát hành
316 Số hợp đồng đầu tư
317 Lãi suất năm
318 Số lượng trái phiếu
319 Ngày đến hạn thanh toán
320 Tổng giá trị đầu tư
321 Loại tiền
322 Mục đích phát hành trái phiếu
323 Dự phòng rủi ro phải trích
324 Dự phòng rủi ro thực trích

 

BẢNG MÃ 01/CIC: MÃ TỈNH THÀNH PHỐ

STT

Tên tỉnh, Thành phố

Mã số

1 Thành phố Hà Nội

1

2 Tỉnh Hà Giang

2

3 Tỉnh Cao Bằng

4

4 Tỉnh Bắc Kạn

6

5 Tỉnh Tuyên Quang

8

6 Tỉnh Lào Cai

10

7 Tỉnh Điện Biên

11

8 Tỉnh Lai Châu

12

9 Tỉnh Sơn La

14

10 Tỉnh Yên Bái

15

11 Tỉnh Hòa Bình

17

12 Tỉnh Thái Nguyên

19

13 Tỉnh Lạng Sơn

20

14 Tỉnh Quảng Ninh

22

15 Tỉnh Bắc Giang

24

16 Tỉnh Phú Thọ

25

17 Tỉnh Vĩnh Phúc

26

18 Tỉnh Bắc Ninh

27

19 Tỉnh Hải Dương

30

20 Thành phố Hải Phòng

31

21 Tỉnh Hưng Yên

33

22 Tỉnh Thái Bình

34

23 Tỉnh Hà Nam

35

24 Tỉnh Nam Định

36

25 Tỉnh Ninh Bình

37

26 Tỉnh Thanh Hóa

38

27 Tỉnh Nghệ An

40

28 Tỉnh Hà Tĩnh

42

29 Tỉnh Quảng Bình

44

30 Tỉnh Quảng Trị

45

31 Tỉnh Thừa Thiên – Huế

46

32 Thành phố Đà Nẵng

48

33 Tỉnh Quảng Nam

49

34 Tỉnh Quảng Ngãi

51

35 Tỉnh Bình Định

52

36 Tỉnh Phú Yên

54

37 Tỉnh Khánh Hòa

56

38 Tỉnh Ninh Thuận

58

39 Tỉnh Bình Thuận

60

40 Tỉnh Kon Tum

62

41 Tỉnh Gia Lai

64

42 Tỉnh Đắc Lắc

66

43 Tỉnh Đắc Nông

67

44 Tỉnh Lâm Đồng

68

45 Tỉnh Bình Phước

70

46 Tỉnh Tây Ninh

72

47 Tỉnh Bình Dương

74

48 Tỉnh Đồng Nai

75

49 Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

77

50 Thành phố Hồ Chí Minh

79

51 Tỉnh Long An

80

52 Tỉnh Tiền Giang

82

53 Tỉnh Bến Tre

83

54 Tỉnh Trà Vinh

84

55 Tỉnh Vĩnh Long

86

56 Tỉnh Đồng Tháp

87

57 Tỉnh An Giang

89

58 Tỉnh Kiên Giang

91

59 Tỉnh Cần Thơ

92

60 Tỉnh Hậu Giang

93

61 Tỉnh Sóc Trăng

94

62 Tỉnh Bạc Liêu

95

63 Tỉnh Cà Mau

96

 

BẢNG MÃ 02/CIC: MÃ QUỐC GIA

STT

Tên quốc gia

Ký hiệu

Mã số

1 Afghanistan

AFG

001

2 Albania

ALB

002

3 Algeria

DZA

003

4 Andorra

AND

004

5 Angola

AGO

005

6 Antigua and Barbuda

ATG

006

7 Argentina

ARG

007

8 Armenia

ARM

008

9 Australia

AUS

009

10 Austria

AUT

010

11 Azerbaijan

AZE

011

12 Bahamas

BHS

012

13 Bahrain

BHR

013

14 Bangladesh

BGD

014

15 Barbados

BRB

015

16 Belarus

BLR

016

17 Belgium

BEL

017

18 Belize

BLZ

018

19 Benin

BEN

019

20 Bhutan

BTN

020

21 Bolivia

BOL

021

22 Bosnia and Herzegovina

BIH

022

23 Botswana

BWA

023

24 Brazil

BRA

024

25 Brunei Darussalam

BRN

025

26 Bulgaria

BGR

026

27 Burkina Faso

BFA

027

28 Burundi

BDI

028

29 Cambodia

KHM

029

30 Cameroon

CMR

030

31 Canada

CAN

031

32 Cape Verde

CPV

032

33 Central African Republic

CAF

033

34 Chad

TCD

034

35 Chile

CHL

035

36 China

CHN

036

37 Colombia

COL

037

38 Comoros

COM

038

39 Congo

COG

039

40 Costa Rica

CRI

040

41 Cote d’Ivoire

CIV

041

42 Croatia

HRV

042

43 Cuba

043

44 Cyrus

044

45 Czech Republic

CZE

045

46 Democratic People’s Republic of Korea

PRK

046

47 Democratic Republic of the Congo

COD

047

48 Denmark

DNK

048

49 Djibouti

DJI

049

50 Dominica

DMA

050

51 Dominican Republic

DOM

051

52 Ecuador

ECU

052

53 Egypt

EGY

053

54 El Salvador

SLV

054

55 Equatorial Guinea

GNQ

055

56 Eritrea

ERI

056

57 Estonia

EST

057

58 Ethiopia

ETH

058

59 Fiji

FJI

059

60 Finland

FIN

060

61 France

FRA

061

62 Gabon

GAB

062

63 Gambia

GMB

063

64 Georgia

GEO

064

65 Germany

DEU

065

66 Ghana

GHA

066

67 Greece

GRC

067

68 Grenada

GRD

068

69 Guatemala

GTM

069

70 Guinea

GIN

070

71 Guinea-Bissau

GNB

071

72 Guyana

GUY

072

73 Haiti

HTI

073

74 Honduras

HND

074

75 Hungary

HUN

075

76 Iceland

ISL

076

77 India

IND

077

78 Indonesia

IDN

078

79 Iran (Islamic Republic of)

IRN

079

80 Iraq

IRQ

080

81 Ireland

IRL

081

82 Israel

ISR

082

83 Italy

ITA

083

84 Jamaica

JAM

084

85 Japan

JPN

085

86 Jordan

JOR

086

87 Kazakhstan

KAZ

087

88 Kenya

KEN

088

89 Kiribati

KIR

089

90 Kuwait

KWT

090

91 Kyrgyzstan

KGZ

091

92 Lao People’s Democratic Republic

LAO

092

93 Latvia

LVA

093

94 Lebanon

LBN

094

95 Lesotho

LSO

095

96 Liberia

LBR

096

97 Libyan Arab Jamahiriya

LBY

097

98 Liechtenstein

LIE

098

99 Lithuania

LTU

099

100 Luxembourg

LUX

100

101 Madagascar

MDG

101

102 Malawi

MWI

102

103 Malaysia

MYS

103

104 Maldives

MDV

104

105 Mali

MLI

105

106 Malta

MLT

106

107 Marshall Islands

MHL

107

108 Mauritania

MRT

108

109 Mauritius

MUS

109

110 Mexico

MEX

110

111 Micronesia, Federared States of

FSM

111

112 Monaco

MCO

112

113 Mongolia

MNG

113

114 Montenegro

114

115 Morocco

MAR

115

116 Mozambique

MOZ

116

117 Myanmar

MMR

117

118 Namibia

NAM

118

119 Nauru

NRU

119

120 Nepal

NPL

120

121 Netherlands

NLD

121

122 New Zealand

NZL

122

123 Nicaragua

NIC

123

124 Niger

NER

124

125 Nigeria

NGA

125

126 Norway

NOR

126

127 Oman

OMN

127

128 Pakistan

PAK

128

129 Palau

PLW

129

130 Panama

PAN

130

131 Papua New Guinea

PNG

131

132 Paraguay

PRY

132

133 Peru

PER

133

134 Philippines

PHL

134

135 Poland

POL

135

136 Portugal

PRT

136

137 Qatar

QAT

137

138 Republic of Korea

KOR

138

139 Republic of Moldova

MDA

139

140 Romania

ROU

140

141 Russian Federation

RUS

141

142 Rwanda

RWA

142

143 Saint Kitts and Nevis

KNA

143

144 Saint Lucia

LCA

144

145 Saint Vincent and the Grenadines

VCT

145

146 Samoa

WSM

146

147 San Marino

SMR

147

148 Sao Tome and Principe

STP

148

149 Saudi Arabia

SAU

149

150 Senegal

SEN

150

151 Serbia

151

152 Seychelles

SYC

152

153 Sierra Leone

SLE

153

154 Singapore

SGP

154

155 Slovakia

SVK

155

156 Slovenia

SVN

156

157 Solomon Islands

SLB

157

158 Somalia

SOM

158

159 South Africa

ZAF

159

160 Spain

ESP

160

161 Sri Lanka

LKA

161

162 Sudan

SDN

162

163 Suriname

SUR

163

164 Swaziland

SWZ

164

165 Sweden

SWE

165

166 Switzerland

CHE

166

167 Syrian Arab Republic

SYR

167

168 Tajikistan

TJK

168

169 Thailand

THA

169

170 The former Yugoslav Republic of Macedonia

MKD

170

171 Timor-Leste

TLS

171

172 Togo

TGO

172

173 Tonga

TON

173

174 Trinidad and Tobago

TTO

174

175 Tunisia

TUN

175

176 Turkey

TUR

176

177 Turkmenistan

TKM

177

178 Tuvalu

TUV

178

179 Uganda

UGA

179

180 Ukraine

UKR

180

181 United Arab Emirates

ARE

181

182 United Kingdom

GBR

182

183 United Republic of Tanzania

TZA

183

184 United States

USA

184

185 Uruguay

URY

185

186 Uzbekistan

UZB

186

187 Vanuatu

VUT

187

188 Venezuela

VEN

188

189 Viet Nam

VNM

189

190 Yemen

YEM

190

191 Zambia

ZMB

191

192 Zimbabwe

ZWE

192

 

BẢNG MÃ 03/CIC: MÃ LOẠI GIẤY TỜ CÁ NHÂN

STT

Tên loại giấy tờ cá nhân

Mã số

1 Hộ chiếu

01

2 Số hộ khẩu

02

3 Bằng lái xe ô tô

03

4 Thẻ quân nhân

04

5 Thẻ sinh viên

05

6 Các loại giấy tờ cá nhân khác

06

 

BẢNG MÃ 04/CIC: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC

STT

Loại hình tổ chức và cá nhân

Mã số

1 Công ty nhà nước

01

2 Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ

02

3 Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối

03

4 Công ty trách nhiệm hữu hạn khác

04

5 Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty

05

6 Công ty cổ phần khác

06

7 Công ty hợp danh

07

8 Doanh nghiệp tư nhân

08

9 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

09

10 Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã

10

11 Hộ kinh doanh, cá nhân

11

12 Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội

12

13 Khác

13

 

BẢNG MÃ 05/CIC: MÃ NGÀNH KINH TẾ

STT

Tên ngành

Mã số

1 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

0101

2 Khai khoáng

0201

3 Công nghiệp chế biến, chế tạo

0202

4 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

0203

5 Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

0204

6 Xây dựng

0301

7 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

0401

8 Vận tải kho bãi

0402

9 Dịch vụ lưu trú và ăn uống

0403

10 Thông tin và truyền thông

0501

11 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

0601

12 Hoạt động kinh doanh bất động sản

0602

13 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

0701

14 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

0702

15 Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

0801

16 Giáo dục và đào tạo

0802

17 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

0803

18 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

0804

19 Hoạt động dịch vụ khác

0805

20 Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

0806

21 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

0807

 

BẢNG MÃ 06/CIC: KÝ HIỆU CÁC LOẠI TIỀN TỆ CỦA CÁC NƯỚC

STT

Tên nước (tiếng việt)

Tên ngoại tệ

Ký hiệu

Chữ

Số

1 VIỆT NAM ĐỒNG

VND

00

2 VIỆT NAM VÀNG

XAU

01

3 SLOVAKIA SLOVAKKORUNA

SKK

09

4 MO ZĂM BÍCH METICAL

MZM

10

5 NICARAGUA CORDOBA ORO

NIO

11

6 NAM TƯ NEW DINAR

YUM

12

7 ÁO EURO

EUR

14

8 BỈ EURO

EUR

14

9 PHẦN LAN EURO

EUR

14

10 PHÁP EURO

EUR

14

11 ĐỨC EURO

EUR

14

12 AI LEN EURO

EUR

14

13 Ý EURO

EUR

14

14 LÚCH XĂM BUA EURO

EUR

14

15 NETHERLANDS EURO

EUR

14

16 THỔ NHĨ KỲ EURO

EUR

14

17 TÂY BAN NHA EURO

EUR

14

18 GUINEA- BISSAU GUINEA-BISSAU PESO

GWP

15

19 HONDURAS LEMPIRA

HNL

16

20 ANBANI LEK

ALL

17

21 BA LAN ZLOTY

PLN

18

22 BUNGARI LEV

BGL

19

23 LIBERIA LIBERIAN DOLLAR

LRD

20

24 HUNGARY FORINT

HƯF

21

25 LIÊN BANG NGA RUSSIAN RUBLE(NEW)

RUB

22

26 MÔNG CỔ TUGRIK

MNT

23

27 RUMANI LEU

ROL

24

28 TIỆP KHẮC (MỚI) CZECH KORUNA

CZK

25

29 TRUNG QUỐC YAN RENMINBI

CNY

26

30 BẮC TRIỀU TIÊN NORTH KOREAN WON

KPW

27

31 CU BA CUBAN PESO

CUP

28

32 LÀO KIP

LAK

29

33 CAM PU CHIA RIEL

KHR

30

34 PAKISTAN PAKISTAN RUPEE

PKR

31

35 ACHENTINA ARGENTINE PESO

ARS

32

36 CA MƠ RUN CFAFRANCBEAC

XAF

33

37 ANDURÁT SPANISIC PESETA

ESP

34

38 GUERNSEY,C.I. POUND STERLING

GBP

35

39 ISLE OF MAN POUND STERLING

GBP

35

40 JERSEY,C.I POUND STERLING

GBP

35

41 ANH POUND STERLING

GBP

35

42 HỒNG KÔNG HONGKONG DOLLAR

HKD

36

43 AMERICAN SAMOA US DOLLAR

USD

37

44 BRISTISH INDIAN OCEAN TERRITORY US DOLLAR

USD

37

45 GUAM US DOLLAR

USD

37

46 HAITI US DOLLAR

USD

37

47 MARSHALL ISLANDS US DOLLAR

USD

37

48 MICRONESIA (PERERATED STATES OF) US DOLLAR

USD

37

49 NORTHERN MARIANA ISLANDS US DOLLAR

USD

37

50 PALAU US DOLLAR

USD

37

51 PANAMA US DOLLAR

USD

37

52 PUERTO RICO US DOLLAR

USD

37

53 TURKS AND CAICOS ISLANDS US DOLLAR

USD

37

54 MỸ US DOLLAR

USD

37

55 UNITED STATES MINOR OU US DOLLAR

USD

37

56 VIRGIN ISLANDS,BRISTISH US DOLLAR

USD

37

57 VIRGIN ISLANDS,U.S. US DOLLAR

USD

37

58 UNITED STATES MINOR OU US DOLLAR

USD

37

59 PHÁP FRENCH FRANC

FRF

38

60 FRENCH SOUTHERN TERRI FRENCH FRANC

FRF

38

61 GUADELOUPE FRENCH FRANC

FRF

38

62 MANTINIQUE FRENCH FRANC

FRF

38

63 MAYOTTE FRENCH FRANC

FRF

38

64 MONACO FRENCH FRANC

FRF

38

65 REUNION FRENCH FRANC

FRF

38

66 SAINT PIERRE AND MIQUEL FRENCH FRANC

FRF

38

67 LIECHTENSTEIN SWISS FRANC

CHF

39

68 THỤY SĨ SWISS FRANC

CHF

39

69 ĐỨC DEUTSCHE MARK

DEM

40

70 NHẬT BẢN YEN

JPY

41

71 THỔ NHĨ KỲ PORTUGUESE ESCUDO

PTE

42

72 GINE GUINEA FRANC

GNF

43

73 SOMALIA SOMA- SHILLING

SOS

44

74 THAI LAND BAHT

THB

45

75 BRUNEI DARUSSALAM BRUNEI DOLLAR

BND

46

76 BRAZIL BRAZILIAN REAL

BRL

47

77 THỤY ĐIỂN SWEDISH KRONA

SEK

48

78 BOUVET ISLAND NORWEGIAN KRONE

NOK

49

79 NAUY NORWEGIAN KRONE

NOK

49

80 SVALBARD AND JAN MAYE NORWEGIAN KRONE

NOK

49

81 ĐAN MẠCH DANISH KRONE

DKK

50

82 FAEROE ISLAND DANISH KRONE

DKK

50

83 GREENLAND DANISH KRONE

DKK

50

84 LÚCH XĂM BUA LUXEMBOURG FRANC

LUF

51

85 ÚC AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

86 CHRISMAST ISLAND AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

87 COCOS (KEELING) ISLAND AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

88 KIRIBATI AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

89 NORFOLK ISLAND AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

90 TUVALU AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

52

91 CANADA CANADIAN DOLLAR

CAD

53

92 SINGAPORE SINGAPORE DOLLAR

SGD

54

93 MALAYSIA MALAYSIAN RINGGIT

MYR

55

94 ALGIERI ALGERIAN DINAR

DZD

56

95 YEMEN YEMENI RIAL

YER

57

96 IRẮC IRAQIDINAR

IQD

58

97 LIBYAN ARB JAMAHIRJYA LIBYAN DINAR

LYD

59

98 TUNISIA TUNISIAN DINAR

TND

60

99 BỈ BELGIAN FRANC

BEF

61

100 LÚCH XĂM BUA BELGIAN FRANC

BEF

61

101 MARỐC MOROCCAN DIRHAM

MAD

62

102 COLOMBIA COLOMBIAN PESO

COP

63

103 CAMEROON CFA FRANC BEAC

XAF

64

104 CỘNG HÒA TRUNG PHI CFA FRANC BEAC

XAF

64

105 SAT CFA FRANC BEAC

XAF

64

106 CONGO CFA FRANC BEAC

XAF

64

107 EQUATORIAL GUINEA CFA FRANC BEAC

XAF

64

108 GABONG CFA FRANC BEAC

XAF

64

109 ANGOLA KWANZA REAJUSTADO

AOR

65

110 NETHERLANDS NETHERLANDS GUILDER

NLG

66

111 BENIN CFA FRANC BCEAO

XOF

67

112 BURKINA FASO CFA FRANC BCEAO

XOF

67

113 COTED’IVOIRE CFA FRANC BCEAO

XOF

67

114 GUINEA- BISSAU CFA FRANC BCEAO

XOF

67

115 MALI CFA FRANC BCEAO

XOF

67

116 NIGIÊ CFA FRANC BCEAO

XOF

67

117 SENEGAL CFA FRANC BCEAO

XOF

67

118 TOGO CFA FRANC BCEAO

XOF

67

119 AI CẬP EGYPTIAN POUND

EGP

69

120 CỘNG HÒA SYRIAN ARAB SYRIAN POUND

SYP

70

121 LI BĂNG LEBANESE POUND

LBP

71

122 ETHIOPIA ETHIOPIANBIRR

ETB

72

123 AI LEN IRISH POUND

IEP

73

124 THỔ NHĨ KỲ TURKISH LIRA

TRL

74

125 HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) ITALIAN LIRA

ITL

75

126 Ý ITALIAN LIRA

ITL

75

127 SAN MARINO ITALIAN LIRA

ITL

75

128 PHẦN LAN MARKKA

FIM

76

129 MEXICO MEXICAN PESO

MXN

77

130 PHI LIP PIN PHILIPPINE PESO

PHP

78

131 PA RA GUAY GUARANI

PYG

79

132 HI LẠP DRACHMA

GRD

80

133 BHU TAN INDIAN RUPEE

INR

81

134 ẤN ĐỘ INDIAN RUPEE

INR

81

135 SRI LANKA SRI LANKA RUPEE

LKR

82

136 BANGLADET TAKA

BDT

83

137 INDONESIA RUPIAH

IDR

84

138 ÁO SCHILLING

ATS

85

139 ECUADOR SUCRE

ECS

87

140 NEW ZEALAND NEWZEALAND DOLLAR

NZD

88

141 NIUE NEWZEALAND DOLLAR

NZD

88

142 PITCAIRN NEWZEALAND DOLLAR

NZD

88

143 TOKELAU NEWZEALAND DOLLAR

NZD

88

144 GIBUTI DJIBUTI FRANC

DJF

89

145 ANDORRA SPANISH PESETA

ESP

90

146 TÂY BAN NHA SPANISH PESETA

ESP

90

147 ARẬPXÊ ÚT SAUDI RYAL

SAR

91

148 PÊRU NUEVOSOL

PEN

92

149 PANAMA BALBOA

PAB

93

150 ĐÀI LOAN NEW TAIWAN DOLLAR

TWD

94

151 MA CAO PATACA

MOP

95

152 IRAN (ISLAMIC REPUBLIC OF) IRANIAN RIAL

IRR

96

153 CÔ OÉT KUWAITI DINAR

KWD

97

154 HÀN QUỐC WON

KRW

98

155 CÁC NƯỚC KHÁC CÁC NGOẠI TỆ KHÁC

99

 

BẢNG MÃ 07/CIC: MÃ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TIỀN VAY

STT

Mục đích sử dụng tiền vay

Mã số

1 Cho vay tiêu dùng

01

2 Cho vay đầu tư, kinh doanh bất động sản

02

3 Cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán

03

4 Cho vay kinh doanh thương mại, dịch vụ

04

5 Cho vay sản xuất

05

5.1 Sản xuất công nghiệp

051

5.2 Sản xuất nông, lâm nghiệp

052

5.3 Nuôi trồng, chế biến thủy hải sản

053

5.4 Sản xuất khác

054

6 Cho vay xây dựng cầu, đường

06

7 Cho vay khác

09

 

BẢNG MÃ 08/CIC: MÃ LOẠI VAY

STT

Tên loại vay

Mã số

1 Dư nợ cho vay ngắn hạn

01

2 Dư nợ cho vay trung hạn

02

3 Dư nợ cho vay dài hạn

03

4 Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

04

5 Dư nợ cho thuê tài chính

05

6 Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng

06

7 Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế

07

8 Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ

08

9 Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

09

10 Dư nợ cho vay vốn đặc biệt

10

11 Dư nợ cho vay thanh toán công nợ

11

12 Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước

12

13 Dư nợ cho vay khác

13

14 Dư nợ chờ xử lý

14

15 Dư nợ được khoanh

15

16 Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác

16

17 Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ

17

18 Dư nợ của khách hàng đã xử lý

18

 

BẢNG MÃ 09/CIC: MÃ NHÓM NỢ

STT

Nhóm nợ

Mã số

1 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)

01

2 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)

02

3 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

03

4 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)

04

5 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)

05

 

BẢNG MÃ 10/CIC: MÃ LOẠI BẢO ĐẢM TIỀN VAY

STT

Tên loại tài sản bảo đảm tiền vay

Mã số

1 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

01

2 Phương tiện giao thông

02

3 Giấy tờ có giá

03

4 Trái phiếu

04

5 Cổ phiếu

05

6 Tín phiếu

06

7 Kỳ phiếu

07

8 Chứng chỉ tiền gửi

08

9 Thương phiếu

09

10 Giấy tờ khác trị giá được bằng tiền

10

11 Kim khí đá quý

11

12 Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa

12

13 Máy móc thiết bị

13

14 Dây chuyền sản xuất

14

15 Nguyên nhiên vật liệu

15

16 Hàng tiêu dùng

16

17 Hàng hóa khác

17

18 Tài sản đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng khác

18

19 Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả

19

20 Quyền sở hữu công nghiệp

20

21 Quyền đòi nợ

21

22 Quyền được nhận bảo hiểm

22

23 Quyền góp vốn doanh nghiệp

23

24 Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

24

25 Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố

25

26 Quyền tài sản khác

26

27 Tài sản khác

27

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến

 


[1] Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính – Kế toán,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”

[2] Cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng” được sửa đổi bởi cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[6] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[9] Cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng” được sửa đổi bởi cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[12] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[13] Cụm từ “Vụ Dự báo thống kê tiền tệ” được sửa đổi bởi cụm từ “Vụ Dự báo, thống kê” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[14] Cụm từ “Vụ Tín dụng” được sửa đổi bởi cụm từ “Vụ Tín dụng các ngành kinh tế” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[18] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 27/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 quy định như sau:

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính – Kế toán, Tổng Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.”

[19] Cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng” được sửa đổi bởi cụm từ “Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[20] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 27/2017/TT- NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

VĂN BẢN HỢP NHẤT 07/VBHN-NHNN NĂM 2018 VỀ QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số, ký hiệu văn bản 07/VBHN-NHNN Ngày hiệu lực 13/02/2018
Loại văn bản Văn bản hợp nhất Ngày đăng công báo 04/03/2018
Lĩnh vực Tài chính ngân hàng
Ngày ban hành 13/02/2018
Cơ quan ban hành Ngân hàng nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản