VĂN BẢN HỢP NHẤT 16/VBHN-BNNPTNT NĂM 2015 HỢP NHẤT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH 08/2010/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/VBHN-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2010/NĐ-CP NGÀY 05/02/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011;
2. Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số nội dung về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2a. Giải thích từ ngữ2
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lô sản xuất: là sản phẩm thức ăn chăn nuôi có nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu đính kèm giống nhau, bao gồm: tên sản phẩm, nhãn hiệu, thành phần chất lượng, tên cơ sở sản xuất, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng, ký hiệu lô sản xuất (nếu có).
2. Lô hàng: là hàng hóa thức ăn chăn nuôi cùng một loại của một hoặc nhiều lô sản xuất do cùng một cơ sở sản xuất, cùng một tổ chức nhập khẩu, được nhập khẩu cùng một chuyến hàng và có cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
3. Chất chính trong thức ăn chăn nuôi: là chất quyết định công dụng và bản chất của sản phẩm, cụ thể:
a) Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thủy sản là protein thô và lysine tổng số;
b) Chất chính trong các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi khác là các chỉ tiêu quyết định bản chất, công dụng của sản phẩm do nhà sản xuất công bố và được ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo.
Chương II
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 3. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 6 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất và nhân viên kỹ thuật như sau:
1. Địa điểm
a) Có vị trí phù hợp: thuận tiện cho việc sản xuất, kinh doanh; không bị ngập úng; không gần các nguồn hóa chất, vi sinh vật có nguy cơ ảnh hưởng đến
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi;
b) Có tường bao hoặc hàng rào cố định cách biệt với bên ngoài.
2. Bố trí mặt bằng, nhà xưởng
a) Bố trí mặt bằng nhà xưởng thuận lợi cho việc bốc dỡ, chế biến, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm;
b) Có nhà xưởng đủ diện tích cho việc bố trí các trang thiết bị bảo đảm thuận tiện cho việc vận hành sản xuất, làm vệ sinh và an toàn lao động;
c) Dây chuyền sản xuất phải được bố trí hợp lý nhằm hạn chế thấp nhất khả năng gây nhiễm chéo giữa các công đoạn sản xuất;
d) Khu vực xử lý nguyên liệu dạng lỏng phải được thiết kế bảo đảm thoát ẩm, thoát mùi, dễ làm sạch và khử trùng;
đ) Khu xử lý nhiệt phải bảo đảm thông thoáng, thoát nhiệt và an toàn.
3. Kết cấu nhà xưởng sản xuất
a) Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc phù hợp với tính chất và quy mô sản xuất của cơ sở, bảo đảm an toàn và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có hệ thống thông gió bảo đảm loại trừ được hơi nóng, hơi nước và khí thải;
c) Tường và mái nhà phải được làm bằng vật liệu bền; nền nhà xưởng phải cứng, phẳng, chịu được tải trọng, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh;
d) Cửa ra vào, cửa sổ phải được chế tạo bằng vật liệu phù hợp, ngăn chặn được côn trùng và động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
4. Thiết bị và dụng cụ
a) Hệ thống máy móc, thiết bị phải được lắp đặt, vận hành bảo đảm an toàn cho người lao động, dễ dàng cho việc vệ sinh, bảo dưỡng và thuận lợi cho công tác kiểm tra;
b) Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải làm bằng vật liệu phù hợp, không độc, không gỉ, bảo đảm vệ sinh thức ăn chăn nuôi;
c) Thiết bị phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ về các thông số kỹ thuật.
5. Khu vực sân bãi và đường đi nội bộ
a) Sân bãi và đường đi phải có mặt bằng đủ rộng thuận tiện cho việc vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa;
b) Mặt sân, đường đi phải có độ dốc hợp lý để không đọng nước và thuận tiện cho vệ sinh, khử trùng.
6. Hệ thống kho
a) Hệ thống kho phải thoáng mát, khô ráo bảo đảm thuận tiện cho việc xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm;
b) Khu chứa nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải tách riêng và phải cách biệt với chất dễ cháy nổ, các loại hóa chất độc hại;
c) Các loại nguyên liệu phải được bảo quản bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để không bị ẩm mốc, mối mọt và sự xâm hại của côn trùng và động vật gặm nhấm;
d) Đối với các chất phụ gia, vitamin và các loại thức ăn bổ sung khác phải được bảo quản trong điều kiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cho từng loại;
đ) Đối với thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được lưu giữ trên các kệ gỗ hoặc vật liệu có độ cao phù hợp với mặt nền kho, trừ trường hợp nền kho đã được thiết kế chống ẩm.
7. Hệ thống cung cấp điện, nước
Phải có hệ thống cung cấp điện an toàn và có hệ thống cung cấp nước sạch bảo đảm yêu cầu kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất.
8. Nhân viên kỹ thuật trong sản xuất và kiểm soát chất lượng:
a) Đối với sản xuất, gia công thức ăn gia súc, gia cầm: nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, thú y, chế biến thực phẩm, hóa thực phẩm.
b) Đối với sản xuất, gia công thức thủy sản: nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chế biến thực phẩm, hóa thực phẩm, nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 7 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, phương tiện vận chuyển và dụng cụ kinh doanh thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:
1. Nơi bày bán và bảo quản hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, đủ ánh sáng, không ẩm ướt; hạn chế được các ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường để đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi.
2. Có thiết bị cân đo chính xác và được định kỳ bảo dưỡng; dụng cụ chứa đựng và dụng cụ đong, xúc hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải bảo đảm vệ sinh, không bị han gỉ hoặc nhiễm mốc.
3. Nơi bày bán, bảo quản và các phương tiện vận chuyển, dụng cụ kinh doanh hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải riêng biệt đối với thuốc bảo vệ thực vật và các loại hóa chất độc hại khác.
Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam 3
1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
b) Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này, phải hoàn thiện công bố hợp quy theo quy định.
c) Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi:
Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng cấp cơ sở đánh giá (tổ chức, cá nhân tự tiến hành việc khảo nghiệm và đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành);
Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập đánh giá.
3. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
– Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);
– Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);
– Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định). Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh. Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;
– Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
4. Hồ sơ đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất), bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;
c) Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
5. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả đăng ký lại):
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không quá 05 ngày làm việc.
c) Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Đối với hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời gian giải quyết cho 01 sản phẩm vượt quá được cộng thêm 01 ngày làm việc. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam:
Tổ chức, cá nhân chỉ được thay đổi các thông tin của thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam nếu không làm thay đổi chất lượng sản phẩm, bao gồm: thay đổi tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân, số tiêu chuẩn công bố áp dụng, ký hiệu (tên thương mại), dạng, kích cỡ, màu của sản phẩm.
Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao chụp tiêu chuẩn công bố áp dụng, mẫu nhãn sản phẩm có xác nhận của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
c) Bản chính giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu);
d) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu).
Nếu chấp thuận cho phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 5A ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Thức ăn chăn nuôi dùng chung cho nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm:
a) Tổ chức, cá nhân khi đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc điều chỉnh, bổ sung các thông tin có liên quan, gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản và Cục Chăn nuôi.
b) Trình tự thủ tục và nội dung đăng ký thức ăn chăn nuôi dùng chung trong nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam áp dụng tương tự như quy định đối với thức ăn chăn nuôi khác trong Thông tư này.
Điều 6. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 4
1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu phải có quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:
a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ.
b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại Khoản 7 Điều 3 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu chưa được phép lưu hành tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:
– Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định tại Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
– Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
– Nhãn của sản phẩm;
– Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
– Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. Trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương thì phiếu kết quả thử nghiệm phải được cấp từ các phòng thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc từ các phòng thử nghiệm được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận hoặc do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi chỉ định hoặc thừa nhận;
– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng (chỉ nộp lần đầu);
– Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không quá 05 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A ban hành kèm theo Thông tư này) sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Đối với hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời gian giải quyết cho 01 sản phẩm vượt quá được cộng thêm 01 ngày làm việc. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
b) Hồ sơ đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
– Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.
c) Hồ sơ đối với trường hợp nhập khẩu để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 7A ban hành kèm theo Thông tư này);
– Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm trong nước với một bên là các phòng thử nghiệm, các doanh nghiệp hoặc các cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi của nước xuất xứ, trong đó có cam kết sản phẩm nhập khẩu là phi thương mại.
d) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc chấp thuận cho nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 7B ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận cho nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
– Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho phép nhập khẩu. Trong trường hợp không chấp thuận cần nêu rõ lý do.
Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
1. Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, gia công và kinh doanh thức ăn chăn nuôi được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm sản.
2.5 Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra;
Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có quyết định của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.
c) Các chỉ tiêu, phương pháp phân tích và độ dao động sai số cho phép sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 và Phụ lục 19A ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản, nếu có sai phạm, phải chuyển các hồ sơ có liên quan đến cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều 8. Hình thức và đối tượng kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng;
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam;
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về;
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Nhãn hàng hóa (theo mẫu tại Phụ lục 2A và Phụ lục 2B ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Tiêu chuẩn công bố áp dụng (các chỉ kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
3. Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; các quy định về kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
4. Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng theo đề nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a)6 Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
– Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu; văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;
– Bản sao chụp văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm tra giảm (nếu có).
b) Trường hợp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
c) Trường hợp thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi, trả về:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan kiểm tra.
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Điều 11. Kinh phí kiểm tra
1. Kiểm tra theo quy định:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Kiểm tra theo đề nghị:
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Điều 12. Cơ quan kiểm tra và Tổ chức chứng nhận sự phù hợp 7
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi bao gồm:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi chỉ định chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây viết tắt là Tổ chức được chỉ định) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Là đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT).
b) Có quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn nuôi tương ứng được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thẩm định.
3. Trình tự và thủ tục chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao chứng thực quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
c) Quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn nuôi tương ứng do Tổ chức đăng ký tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu ban hành.
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này) sau khi đã có báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đề nghị được chỉ định.
4. Hiệu lực của quyết định chỉ định
a) Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu là 02 (hai) năm.
b) Trong vòng 03 tháng trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, Tổ chức được chỉ định gửi hồ sơ đăng ký về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để được chỉ định lại, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định trong thời gian trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện đánh giá lại năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định lại Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này). Trong trường hợp từ chối việc chỉ định lại, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đề nghị được chỉ định lại.
5. Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được chỉ định
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 2 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT;
b) Thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời gian quy định (theo mẫu tại Phụ lục 10 và Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chỉ định về kết quả kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan chỉ định theo định kỳ hàng tháng hoặc khi có yêu cầu. Thời gian nộp báo cáo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng;
đ) Lưu mẫu và bảo quản mẫu trong thời gian ít nhất 90 ngày kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra;
e) Lưu hồ sơ kiểm tra trong thời gian ít nhất 02 năm;
g) Chịu sự kiểm tra giám sát định kỳ của cơ quan chỉ định tối đa 02 lần/năm và kiểm tra đột xuất;
h) Chấp hành các quy định về xử phạt các vi phạm theo quy định tại Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
i) Được thu phí và lệ phí kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định.
Điều 13. Giấy xác nhận chất lượng và Giấy thông báo không đạt
1. Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi (gọi tắt là Giấy xác nhận, theo Phụ lục 10) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi đã kiểm tra.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy Thông báo không đạt chất lượng (gọi tắt là Thông báo không đạt, theo Phụ lục 11) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Giấy xác nhận/Giấy thông báo không đạt được lập thành 03 (ba) bản: 02 bản chính giao cho doanh nghiệp, 01 bản chính lưu tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 14. Lấy mẫu và phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
1. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4325:2007);
b) Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phải có chứng chỉ do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn nuôi:
a)8 Thực hiện theo phương pháp phân tích đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định cho các phòng thử nghiệm. Trường hợp phép thử chưa được chỉ định thì áp dụng theo phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc theo phương pháp khác do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định;
b) Phải do các phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện.
Điều 15. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan; khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hóa, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, số lượng, khối lượng, xuất xứ của sản phẩm so với đăng ký.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Lấy mẫu để phân tích chất lượng theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra nêu trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng.
Điều 16. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
3. Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi triệu hồi hoặc bị trả về.
Điều 17. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan;
2. Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, hồ sơ hợp chuẩn/hợp quy;
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12);
4. Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Điều 18. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
1. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
2. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi;
3. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm;
4. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phân tích chất lượng để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Cấp Giấy xác nhận chất lượng
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo thời hạn sau:
a) Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
b) Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi;
c) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi cho lô hàng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích.
2. Nội dung xác nhận phải phù hợp với nội dung kiểm tra; không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 20. Thông báo lô hàng không đạt chất lượng
1. Khi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng điện thoại, fax/e-mail cho doanh nghiệp về kết quả kiểm tra;
2. Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.
Điều 21. Quy định và xử lý thức ăn không đạt chất lượng
1. Quy định về thức ăn chăn nuôi bị thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy:
a) Buộc thu hồi tái chế thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng như đã công bố;
b) Buộc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi có thành phần bị cấm, quá hạn sử dụng hoặc không có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Việc thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật; cơ sở và đơn vị thực hiện giám sát phải có văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
3. Thu hồi thức ăn chăn nuôi:
a) Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt chất lượng, yêu cầu cơ sở sản xuất đình chỉ lưu hành, thu hồi và quy định hình thức xử lý thức ăn không đạt chất lượng; đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi để giám sát việc thực hiện;
b) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí thu hồi và khắc phục hậu quả do thức ăn bị thu hồi gây ra.
4. Tiêu hủy thức ăn chăn nuôi:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định tiêu hủy và thông báo cho cơ sở có thức ăn bị tiêu hủy tiến hành tiêu hủy;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc tiêu hủy thành lập Hội đồng giám sát việc tiêu hủy, thành phần của Hội đồng gồm đại diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện của các cơ quan có liên quan;
c) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị tiêu hủy chịu trách nhiệm thực hiện tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan, chịu mọi chi phí cho việc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi vi phạm.
5. Tái xuất thức ăn chăn nuôi:
a) Những loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chứa chất cấm sử dụng, có độc tố hoặc hóa chất gây hại vượt ngưỡng cho phép có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường thì tùy theo từng trường hợp cụ thể Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định buộc tái xuất các lô hàng vi phạm;
b) Các cơ quan chức năng liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn buộc tái xuất có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và các cơ quan liên quan tại cửa khẩu giám sát quá trình tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi bị buộc tái xuất phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.
Điều 21a. Chế độ kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu9
1. Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Thức ăn chăn nuôi tạm nhập tái xuất;
b) Thức ăn chăn nuôi quá cảnh, chuyển khẩu;
c) Thức ăn chăn nuôi gửi kho ngoại quan;
d) Thức ăn chăn nuôi là hàng mẫu tham gia các hội chợ, triển lãm;
đ) Thức ăn chăn nuôi là mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm;
e) Thức ăn chăn nuôi là mẫu để khảo nghiệm.
2. Kiểm tra thông thường
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích từ 02 đến 05 chỉ tiêu an toàn, từ 02 đến 05 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với các lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5 Điều này.
3. Miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn
a) Thực hiện kiểm tra hồ sơ, không kiểm tra cảm quan và không lấy mẫu để đánh giá sự phù hợp trong thời hạn 06 tháng.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 05 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra giảm trong thời gian không quá 12 tháng trước đó.
c) Trong thời hạn được miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn, cơ quan kiểm tra có thể tiến hành kiểm tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm về chất lượng sản phẩm. Nếu phát hiện sản phẩm không đảm bảo chất lượng thì chấm dứt việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn tại thời điểm đó.
d) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu trên gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi có thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Bản sao chụp có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 05 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra giảm.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này); trong trường hợp không được áp dụng Chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực Thông báo miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn đến Tổ chức được chỉ định để xác nhận việc miễn kiểm tra vào Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng cho từng lô hàng nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) làm điều kiện để thông quan hàng hóa.
4. Kiểm tra giảm có thời hạn
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ và kiểm tra cảm quan để đánh giá sự phù hợp của hàng hóa về các thông tin trong hồ sơ so với ghi trên nhãn hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo; độ nguyên vẹn, dạng, màu sắc của hàng hóa. Thời hạn áp dụng kiểm tra giảm là 12 tháng. Chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng hàng hóa đối với chế độ kiểm tra này trong trường hợp phát hiện thấy hàng hóa không phù hợp với hồ sơ, có dấu hiệu mất an toàn và không đảm bảo chất lượng như mốc, ẩm ướt, bao bì không còn nguyên vẹn, dạng, màu sắc khác với mô tả, có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của lô hàng.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường trong thời gian không quá 12 tháng trước đó;
– Đã được xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Hiệp định thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi; hoặc của Phòng thử nghiệm được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi đánh giá và thừa nhận.
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu kiểm tra giảm gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị được áp dụng chế độ kiểm tra giảm (theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Hiệp định thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, hoặc của Phòng thử nghiệm nước ngoài được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thừa nhận.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được áp dụng chế độ kiểm tra giảm (theo mẫu tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này); trong trường hợp không được áp dụng chế độ kiểm tra giảm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực Thông báo giảm kiểm tra chất lượng đến Tổ chức được chỉ định để tiến hành kiểm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
5. Kiểm tra chặt
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu tất cả các lô sản xuất để phân tích tối thiểu 50 % các chỉ tiêu an toàn được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và tối thiểu 50 % các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các chỉ tiêu khác (nếu có) theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với các lô hàng nhập khẩu thuộc các trường hợp sau:
– Lần nhập khẩu trước đó không đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn theo quy định;
– Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc có xuất xứ từ những nơi đang có những nguy cơ cao gây mất an toàn đối với con người, vật nuôi và môi trường do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cảnh báo;
– Có văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi yêu cầu kiểm tra chặt khi phát hiện sản phẩm lưu thông trên thị trường có kết quả kiểm tra không đạt chất lượng theo yêu cầu hoặc có văn bản cảnh báo về các yếu tố không an toàn đối với con người, vật nuôi, môi trường của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan.
Chương IV
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Điều 22. Các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm
Thức ăn chăn nuôi phải qua khảo nghiệm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Việc xác định các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm và nội dung khảo nghiệm trong từng trường hợp cụ thể do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định. Ngoài ra có thể do yêu cầu của người sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng thức ăn chăn nuôi đề nghị được khảo nghiệm.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm nộp 02 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có văn phòng đại diện hoặc người đại diện tại Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm gồm:
a) Đơn đăng ký khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đề cương khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
d) Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa;
đ) Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. Khi đã có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì không quá 15 ngày làm việc Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm.
4. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sau khi được sự đồng ý cho phép khảo nghiệm, tổ chức, đơn vị nộp đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 24. Thực hiện khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm
a) Xác định chất lượng, thành phần hóa học và các chất độc hại trong sản phẩm tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
b) Đánh giá tác động của sản phẩm đối với khả năng sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, thủy sản và môi trường.
2. Yêu cầu khảo nghiệm
a) Thực hiện khảo nghiệm theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;
b) Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có Quy phạm khảo nghiệm, thì có thể tiến hành khảo nghiệm theo Quy trình khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm soạn thảo hoặc kiến nghị áp dụng được thể hiện trong đề cương đăng ký khảo nghiệm và được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thông qua. Quy trình khảo nghiệm cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
– Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm về thành phần hóa học, các chất dinh dưỡng và các chất độc hại của thức ăn khảo nghiệm theo tỷ lệ thành phần được thể hiện trên bản công bố chất lượng hoặc trên nhãn hàng hóa.
– Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua khảo nghiệm trên vật nuôi:
+ Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi đối với gia súc, gia cầm; một vụ nuôi đối với thủy sản từ cỡ giống lên cỡ thương phẩm; số lần lặp lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 3 lần.
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của vật nuôi:
Đối với động vật trên cạn thực hiện khảo nghiệm trong các trại sản xuất giống, trại nuôi thương phẩm gia súc, gia cầm đủ điều kiện khảo nghiệm;
Đối với thủy sản ở giai đoạn ấu trùng, giống: sử dụng bể xi măng, bể kính, bồn Composite;
Đối với thủy sản nuôi thương phẩm thực hiện khảo nghiệm trong lồng, bè, ao, đầm.
+ Yếu tố kỹ thuật cần được bảo đảm thống nhất trong quá trình khảo nghiệm:
Đối với gia súc và gia cầm: Chất lượng con giống đưa vào khảo nghiệm phải đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ nuôi đúng theo tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Đối với động vật thủy sản: Chất lượng con giống phải bảo đảm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ thả nuôi đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn; các yếu tố môi trường: độ trong, nhiệt độ nước, pH, độ mặn, hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, độ cứng tổng cộng, lưu tốc nước đối với cá nuôi lồng bè; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
c) Các chỉ tiêu theo dõi, bao gồm:
– Đánh giá tốc độ tăng trưởng của động vật nuôi;
– Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai đoạn phát triển của vật nuôi;
– Hệ số chuyển hóa thức ăn;
– Dư lượng kháng sinh, chất độc hại khác trong thức ăn tồn dư trong sản phẩm vật nuôi và môi trường;
– Các chỉ tiêu khác có liên quan.
Điều 25. Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi:
a) Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi;
b) Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm;
c) Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản.
2. Trách nhiệm của đơn vị khảo nghiệm:
a) Xây dựng đề cương và tiến hành khảo nghiệm;
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm thực hiện các nội dung trong Quy trình khảo nghiệm;
c) Chịu trách nhiệm về các kết luận đối với sản phẩm thức ăn đưa vào khảo nghiệm; có trách nhiệm bảo mật theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm về công nghệ đối với sản phẩm thức ăn mới trong và sau quá trình khảo nghiệm; lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm.
Trường hợp kết quả khảo nghiệm không chính xác, gây thiệt hại cho sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm và người sử dụng thức ăn chăn nuôi thì đơn vị khảo nghiệm phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm chi trả và bồi thường thiệt hại trong quá trình sản xuất do khảo nghiệm sai gây ra;
d) Chậm nhất là 15 ngày sau khi khảo nghiệm xong, đơn vị khảo nghiệm phải báo cáo kết quả theo mẫu Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Điều 26. Kiểm tra và giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Kiểm tra khảo nghiệm:
a) Kiểm tra định kỳ: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo định kỳ ít nhất là 01 lần trong thời gian khảo nghiệm. Nội dung và thời gian kiểm tra được thông báo trước cho đơn vị khảo nghiệm và tổ chức, cá nhân có thức ăn đăng ký khảo nghiệm.
b) Kiểm tra đột xuất: Trường hợp cần thiết, không cần báo trước, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra trực tiếp công tác khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi.
2. Giám sát khảo nghiệm:
a) Cơ quan giám sát: Việc giám sát khảo nghiệm giao cho đơn vị, cơ quan quản lý về thủy sản hoặc chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các địa phương nơi được bố trí khảo nghiệm tiến hành thực hiện. Tên và địa chỉ của đơn vị giám sát phải được thể hiện trong Đề cương khảo nghiệm và được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thông qua.
b) Nội dung giám sát:
– Kiểm tra sự phù hợp của các thủ tục cần thiết trong Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm trước khi tiến hành khảo nghiệm.
– Căn cứ vào Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phù hợp đã được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi chấp nhận, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
+ Địa điểm khảo nghiệm;
+ Thời gian khảo nghiệm;
+ Loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm;
+ Đối tượng vật nuôi, thủy sản khảo nghiệm;
+ Quy trình khảo nghiệm;
+ Cán bộ kỹ thuật và sổ sách, tài liệu theo dõi thí nghiệm.
Chậm nhất sau 07 ngày làm việc từ khi kết thúc quá trình khảo nghiệm cơ quan giám sát gửi báo cáo kết quả giám sát về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá.
c) Xử lý và khắc phục sau kiểm tra, giám sát:
– Căn cứ vào báo cáo đề xuất của đoàn kiểm tra, giám sát. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định việc chỉnh sửa các nội dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc phục;
– Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định, báo cáo kết quả khắc phục về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo đúng thời gian quy định;
– Tổ chức kiểm tra lại việc thực hiện các nội dung cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định;
– Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi được lưu giữ tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và được đưa vào hồ sơ khi thẩm định công nhận thức ăn chăn nuôi mới để Hội đồng khoa học chuyên ngành có căn cứ đánh giá.
Điều 27. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
1. Hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới:
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (Phụ lục 18);
– Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
-10 (được bãi bỏ)
– Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.
2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Điều 28. Kinh phí khảo nghiệm
1. Toàn bộ kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi yêu cầu khảo nghiệm chi trả, bao gồm: kinh phí thẩm định đề cương khảo nghiệm, khảo nghiệm, giám sát khảo nghiệm, đánh giá nghiệm thu và chi phí khác liên quan đến khảo nghiệm.
2. Kinh phí kiểm tra khảo nghiệm do cơ quan Nhà nước tiến hành kiểm tra chi trả.
Điều 29. Công nhận thức ăn chăn nuôi mới
Sau khi được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 30. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi
1. Trách nhiệm:
a)11 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo:
Hàng tháng định kỳ vào ngày mùng 05 hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính (theo mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);
Hàng quý định kỳ vào ngày mùng 05 của tháng đầu tiên trong mỗi quý hoặc khi có yêu cầu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải báo cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi (theo mẫu tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Thực hiện việc công bố và kiểm soát chất lượng theo quy định;
c) Thực hiện việc đăng ký kiểm tra và xác nhận chất lượng theo quy định;
d) Chấp hành việc kiểm tra về chất lượng theo quy định của Thông tư này;
đ) Cung cấp tài liệu kỹ thuật, hồ sơ có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan kiểm tra trong khi làm nhiệm vụ;
e) Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi, trả về;
g) Nộp phí, lệ phí kiểm tra, xác nhận chất lượng theo quy định của nhà nước, kể cả trong trường hợp không nhận Giấy xác nhận hoặc lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng;
h) Chấp hành quyết định xử lý thức ăn không đạt chất lượng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
i) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thông tin ghi nhãn khác với nội dung đã đăng ký và được kiểm tra, chứng nhận chất lượng;
k) Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với thức ăn chăn nuôi không đạt chất lượng, thức ăn bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra và cơ quan có thẩm quyền.
l) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo:
– Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính theo mẫu Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Hàng quý hoặc khi có yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải báo cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo mẫu Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ đúng các quy trình sử dụng thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của nhà cung cấp và chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Quyền hạn
a) Có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra cung cấp các thông tin, các quy định, mẫu biểu liên quan đến việc kiểm tra và chứng nhận chất lượng theo quy định của pháp luật;
b) Có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền các cấp xem xét, giải quyết.
Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của người thực hiện công tác kiểm tra
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện việc kiểm tra theo đúng quy định trong phạm vi được phân công và theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục kiểm tra; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra;
c) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở được kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra và trước pháp luật khi tiến hành kiểm tra và kết quả kiểm tra do mình thực hiện.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Cơ sở cung cấp hồ sơ, mẫu vật liên quan phục vụ cho công tác kiểm tra; được chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Ra vào nơi sản xuất, kinh doanh, chu chuyển và sử dụng thức ăn chăn nuôi để kiểm tra;
c) Lập biên bản và niêm phong mẫu vật trong một thời gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Đề xuất, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm về chất lượng, ghi nhãn sản phẩm, hồ sơ liên quan đến sản phẩm.
Điều 32. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định trong phạm vi được phân công, phân cấp; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra và xác nhận;
b) Cung cấp mẫu biểu và hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký kiểm tra (nếu có) đúng theo quy định cho các doanh nghiệp/cơ sở;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc kiểm tra, lấy mẫu (nếu cần), kiểm nghiệm, cấp Giấy xác nhận hoặc Thông báo không đạt theo đúng trình tự, thủ tục và các quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ hồ sơ kiểm tra, xác nhận trong thời hạn ít nhất là 02 (hai) năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
đ) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định các khiếu nại của doanh nghiệp/cơ sở đối với việc kiểm tra do cơ quan mình tiến hành;
e) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung của Giấy xác nhận/Thông báo không đạt;
g) Định kỳ hàng quý và hàng năm gửi báo cáo về hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi (nếu là cơ quan được ủy quyền);
h) Thu phí, lệ phí kiểm tra và xác nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và trước pháp luật về kết quả kiểm tra do đơn vị đưa ra.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở cung cấp các hồ sơ có liên quan đến việc kiểm tra;
b) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định, theo dõi việc xử lý;
c) Lập biên bản và niêm phong sản phẩm trong một thời gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với doanh nghiệp/cơ sở không thực hiện đúng quy định về kiểm tra.
Điều 33. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương.
2. Thống nhất quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi tại địa phương;
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, nhãn hàng hóa; các hình thức quảng cáo và sử dụng thức ăn chăn nuôi theo phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi;
4. Thực hiện việc quản lý về thức ăn chăn nuôi theo chức năng nhiệm vụ được giao;
5. Kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu khi được ủy quyền;
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;
7. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi định kỳ hàng quý, 6 tháng hoặc khi có yêu cầu và sau các đợt thanh, kiểm tra về thức ăn chăn nuôi.
Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Thủy sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản của các Cơ quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn thủy sản.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu hoặc ủy quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn thủy sản trong phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và công nhận Phòng thử nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học, vi sinh, chất lượng thức ăn thủy sản.
5.12 Thẩm định và công nhận thức ăn thủy sản đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra do mình đưa ra.
Điều 35. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Chăn nuôi
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm của các Cơ quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn gia súc, gia cầm.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc ủy quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn gia súc, gia cầm trong phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và công nhận Phòng kiểm nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học, vi sinh, chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm.
5.13 Thẩm định và công nhận thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra do mình đưa ra.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 14
Điều 36. Hiệu lực thi hành
1.15 Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Riêng việc kiểm tra thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu được thực hiện kể từ ngày 30/6/2012.
2. Thay thế Thông tư số 08/NN/KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
3. Bãi bỏ Quyết định số 104/2001/QĐ-BNN ngày 31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành một số quy định kỹ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi và Quyết định số 113/2001/QĐ-BNN ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Danh mục các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hóa thức ăn chăn nuôi. Bãi bỏ nội dung liên quan đến khảo nghiệm thức ăn thủy sản tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày 03/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn, thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản.
4. Thông tư này thay thế những nội dung có liên quan đến kiểm tra, chứng nhận chất lượng thức ăn thủy sản quy định tại “Quy chế Kiểm tra và Chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản” ban hành theo Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 04/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 37. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Cao Đức Phát |
PHỤ LỤC 1 16
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Năng lượng trao đổi (ME)* |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
7 |
Phốt pho tổng số |
% |
Trong khoảng |
8 |
Lysine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Methionine + Cystine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Threonine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
11 |
Khoáng tổng số (hoặc tro thô) |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
13 |
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể – nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
14 |
Côn trùng sống |
– |
Không có |
|
Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau: |
|
|
15 |
Béo tổng số |
% |
Trong khoảng |
16 |
Ethoxyquin |
ppm |
Không lớn hơn** |
17 |
Aflatoxin B1 |
ppb |
Không lớn hơn |
18 |
Tỷ lệ vụn nát |
% |
Không lớn hơn |
19 |
Độ bền trong nước |
Số giờ quan sát |
Không nhỏ hơn |
20 |
Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) |
CFU/25g |
Không cho phép |
21 |
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) |
TB/g |
Không cho phép |
* Cơ sở công bố chất lượng phải công bố phương pháp tính (không áp dụng đối với thức ăn thủy sản).
** Hàm lượng Ethoxyquin không lớn hơn 150 ppm.
2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại vitamin đơn hoặc axit amin |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể – nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
6 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể ) |
% |
Trong khoảng |
3. Đối với premix khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể) |
% |
Trong khoảng |
4. Đối với premix vitamin – khoáng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Các loại vitamin đơn |
IU/kg hoặc mg/kg |
Không nhỏ hơn |
4 |
Các loại nguyên tố khoáng đơn |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
5 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Hóa chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể – nếu có) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
7 |
Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể) |
% |
Trong khoảng |
5. Đối với phụ gia thức ăn chăn nuôi hoặc chế phẩm sinh học
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Tối đa |
3 |
Tên, công thức hóa học (nếu có) và/hoặc hàm lượng chất chính của hàng hóa |
– |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thủy sản) |
ppm |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) |
– |
Trong khoảng |
* Tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
6. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn và thức ăn khác
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Tối đa |
3 |
Hàm lượng các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa |
– |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng* |
4 |
Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thủy sản) |
ppm |
Không lớn hơn |
5 |
Chất mang (tên và hàm lượng) – nếu có |
– |
Trong khoảng |
* Tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
PHỤ LỤC 2A 17
CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỐN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CỦA SẢN PHẨM (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi) Biểu tượng và mã số của thức ăn (hình vẽ, quảng cáo nếu có) Định lượng (Khối lượng tịnh): Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất.
Số tiêu chuẩn công bố: Số lô sản xuất: (nếu có) Ngày sản xuất: Hạn sử dụng: Điều kiện bảo quản: |
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: ME (Kcal/kg) min: Xơ thô (%) max: Ca (%) min-max: P tổng số (%) min-max: Lysine tổng số (%) min: Methionine + Cystine tổng số (%) min: Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì. Những điều cần lưu ý (nếu có): Thức ăn thủy sản phải ghi thêm: Béo tổng số (%) min-max: Ethoxyquin (ppm): Kháng sinh: Không có. NGUYÊN LIỆU CHÍNH (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế thức ăn) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
Ghi chú:
– Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm.
– Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc hai mặt của bao bì.
– Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
PHỤ LỤC 2B 18
CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CỦA SẢN PHẨM (Ví dụ: Premix khoáng, vitamin cho gà thịt từ 21 đến 42 ngày tuổi) Biểu tượng và mã số sản phẩm Định lượng (Khối lượng tịnh): Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất. Số tiêu chuẩn công bố: Số lô sản xuất: (nếu có) Ngày sản xuất: Hạn sử dụng: Điều kiện bảo quản: |
BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN PHẨM Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG 1.Các chất chính* … 2.Các chất khác….. 3. Chất cấm: Không có. Những điều cần lưu ý (nếu có) Thức ăn thủy sản phải ghi thêm: Ethoxyquin (ppm): Kháng sinh: Không có.
NGUYÊN LIỆU CHÍNH (Ghi tên các loại nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
Ghi chú:
– Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm.
– Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc hai mặt của bao bì.
* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.
– Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.
– Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu công bố trên nhãn được coi là chất chính.
PHỤ LỤC 3 19
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày…….tháng…….năm…….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………; Fax:……………………..; Email:…………………………………….
Đề nghị đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu (tên thương mại) |
Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 4 20
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày……..tháng…….năm…….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………….; Fax:………………………….; Email:…………………………….
Đề nghị đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu (tên thương mại) |
Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 4A 21
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/……. |
Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng….năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của ……………………..………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm thức ăn chăn nuôi (chi tiết tại danh sách kèm theo) được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này 05 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, ………..….…. (tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam) và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 5 22
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………….; Fax:………………………; Email:……………………………………..
Đề nghị được thay đổi thông tin đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:
1. Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
TT |
Tên sản phẩm hoặc ký mã hiệu |
Số tiêu chuẩn cơ sở |
Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
Thông tin đã được xác nhận |
Thông tin xin được thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
TT |
Tên sản phẩm |
Hãng, nước sản xuất |
Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam* |
Thông tin đã được xác nhận |
Thông tin xin được thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
(*) Số đăng ký nhập khẩu
PHỤ LỤC 5A 23
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THAY ĐỔI THÔNG TIN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/……. |
Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng ….năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của ……………….…………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận việc thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam tại Văn bản số …….. ngày ……… của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, cụ thể như sau:
Tên thức ăn chăn nuôi |
Số tiêu chuẩn cơ sở |
Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
Thông tin thay đổi |
|
Đã được công nhận |
Được điều chỉnh |
|||
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, ……….. (tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi) và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………………………. |
………., ngày……… tháng………. năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị nhập khẩu:……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
1. Đề nghị được công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………………………… |
………., ngày……… tháng………. năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước săn xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:
3. Cửa khẩu nhập:
4. Thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm:
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ triển lãm:
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 7A 24
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
………., ngày………tháng……….năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………; Fax:……………………..; Email:…………………………………….
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:
TT |
Tên mẫu thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng* |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(*) Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm.
2. Thời gian nhập:
3. Cửa khẩu nhập:
4. Ghi rõ mục đích phân tích:
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 7B 25
MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU LÀM MẪU GIỚI THIỆU HỘI CHỢ, TRIỄN LÃM/MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……… V/v công nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: ………………..(1)
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản số ……….. ngày ……….. của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/phân tích. Sau khi thẩm định hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/phân tích trong thời gian ………………:
Số TT |
Tên TĂCN |
Số lượng |
Bản chất, công dụng |
Hãng, nước sản xuất |
|
|
|
|
|
2. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/phân tích, không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
3. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/phân tích phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
(1): tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………………………… |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:…………………………………………………………………………………………..
3. Cửa khẩu nhập:…………………………………………………………………………………………..
4. Thời gian xuất:……………………………………………………………………………………………
5. Cửa khẩu xuất:……………………………………………………………………………………………
6. Nước nhập khẩu:…………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 9 26
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
The Socialist Republic of Vietnam
Independent – Freedom – Happiness
————
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
Registration for Quality Inspection of Feeds
Số/No: …………………………………. (Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi) |
Số/No: …………………………………. (Dành cho cơ quan kiểm tra ghi) |
Kính gửi/To: ………………………………………………….
1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước) |
2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax: |
3. Nơi xuất hàng/Port of departure: |
4.Bên mua hàng/Buyer: |
5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax: |
6. Nơi nhận hàng/Port of Destination: |
7.Thời gian nhập khẩu dự kiến/importing date: |
MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS |
8. Tên hàng hóa/Name of goods: |
9. Số lượng, khối lượng Quantity, Volume |
10. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam/Registration number: |
11. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất) |
12. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage: |
13. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling: |
14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling: |
15. Thông tin người liên hệ/Contact person |
16.Hợp đồng mua bán/Contract: Số…………. Ngày……………… |
17. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số………….. Ngày……………… |
18. Phiếu đóng gói/Packinglist; Số………..…. Ngày……………… |
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA |
19. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required:
|
20. Thời gian kiểm tra/Date of testing: |
21. Đợn vị thực hiện kiểm tra: |
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods |
…………………. ngày/date: |
……………………….., ngày/date: |
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
The Socialist Republic of Vietnam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independent – Freedom – Happiness
—————-
Cơ quan cấp xác nhận chất lượng/Department issues the quality certificate
Địa chỉ/Address:…………………………………………….
Điện thoại/Tel:……………………….Fax:……………….
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
Số/No: |
Bên bán hàng/Seller:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax:
|
Nơi xuất hàng/Port of departure:
|
|
Bên mua hàng/Buyer:
Địa chỉ/Address: Điện thoại, Fax/Phone, Fax: |
Nơi nhận hàng/Port of Destination:
|
|
Tên hàng hóa/Name of goods
Mã số lô hàng/Code of goods:
|
Khối lượng
Quantity, Volume:
|
Mô tả hàng hóa/Description of goods:
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra số…., Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số……và kết quả phân tích chất lượng……..
(Cơ quan cấp xác nhận chất lượng) Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng/Hereby certificates the goods meet the quality requirements |
||
|
……………….,, ngày/date: |
PHỤ LỤC 11
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Tên cơ quan kiểm tra:
Địa chỉ:……………………………………………..
Điện thoại:……………………….Fax:……………….
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Số/No: |
Bên bán hàng:……………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………. |
Nơi xuất hàng theo đăng ký: | |
Bên mua hàng theo đăng ký:…………………………
Địa chỉ:………………………………………………………. |
Nơi hàng đến theo đăng ký:
|
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:……/khối lượng…..… kg
|
|
Cơ sở sản xuất:
|
Mã số lô hàng:
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ………………… ngày ………………………
|
||
(Tên Cơ quan kiểm tra, xác nhận)
Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: …………., ngày …………:
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
|
||
Lý do: | ||
Các biện pháp yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện: | Thời hạn hoàn thành: | |
………………………, ngày……………… |
||
PHỤ LỤC 12
MẪU PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
Tên cơ quan kiểm tra
Địa chỉ:…………………………………………………….
Điện thoại:……………………….Fax:……………….
PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
Số/No: |
1. Doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax: |
|||
2. Giấy đăng ký kiểm tra số: | |||
Hồ 3. Hồ sơ kiểm tra: | |||
4. Tên hàng hóa:
|
5. Số lượng/Khối lượng:
Tổng: …………… ctns/………….kgs |
||
5 6. Nhãn hiệu: | |||
7. Ngày lấy mẫu: | 8. Địa điểm lấy mẫu: | ||
9. Ngày phân tích: | |||
Kết luận về việc kiểm tra cảm quan/ngoại quan: | |||
Đại diện doanh nghiệp |
Người kiểm tra |
….,ngày/…/…/20… |
|
MẪU BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT |
Tên mẫu |
Ngày sản xuất |
Qui cách bao gói |
Nhãn sản phẩm |
Dạng sản phẩm |
Số lượng/Khối lượng |
Màu sắc |
Mùi |
Kết luận |
… |
…. |
….. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
….. |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………………………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
Doanh nghiệp đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Khối lượng |
Thời gian khảo nghiệm |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Xuất xứ sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 14
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM
Tên khảo nghiệm:….
I. Phần 1: Thông tin chung
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
– Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:……………………………………. Số Fax:……………………………………..
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
– Tên đơn vị:………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………….. Số Fax:………………………………………….
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
– Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
– Xuất xứ sản phẩm (tên và địa chỉ nhà sản xuất).
II. Phần 2: Đề cương khảo nghiệm chi tiết
1. Mục đích khảo nghiệm
2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm
2.1. Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hóa học, chỉ tiêu vệ sinh an toàn (nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).
2.2. Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên vật nuôi
– Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm
– Đối tượng vật nuôi khảo nghiệm: nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi
– Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn, dụng cụ khảo nghiệm…
– Phương pháp thực hiện
+ Phương pháp bố trí khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp
+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các lô về yếu tố khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm
+ Khẩu phần thức ăn dùng trong khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến….)
+ Phương pháp nuôi dưỡng: cho ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống….
+ Phương pháp thu thập số liệu:
+ Các chỉ tiêu theo dõi: nêu các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ảnh được các kết quả của khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất, kinh tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường…)
+ Phương pháp xử lý kết quả khảo nghiệm:
+ Số lượng nguyên liệu thức ăn khảo nghiệm cần sử dụng.
III. Phần 3: Đơn vị giám sát
– Tên đơn vị:………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại:…………………………………………..Số Fax:………………………………..
………………..,ngày…. tháng…. năm……
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM |
NGƯỜI LẬP |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
I. Phần 1: Giới thiệu chung
1. Đơn vị khảo nghiệm
– Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………. Số Fax:…………………………………………………..
2. Đơn vị yêu cầu khảo nghiệm
– Tên Doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:…………………………….. Số Fax:……………………………………………………
3. Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Hồ sơ kèm theo gồm có (chi tiết về sản phẩm):
3.4. Mục đích khảo nghiệm:
3.5. Tỷ lệ pha trộn trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (nếu là nguyên liệu, chất bổ sung,…..)
3.6. Đối tượng khảo nghiệm, kích cỡ giống.
4. Thức ăn làm đối chứng (nếu có):
4.1. Tên, thành phần, công dụng, cảnh báo nếu có,…
4.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
4.3. Thành phần chủ yếu, hàm lượng dinh dưỡng thông qua phân tích, kiểm nghiệm.
II. Phần 2: Khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm:
1.1. Kiểm tra ban đầu: phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng, các chất cấm trong thức ăn thủy sản.
1.2. Đánh giá chất lượng thức ăn, ảnh hưởng tới môi trường nuôi thông qua nuôi khảo nghiệm (dự kiến):
+ Tốc độ sinh trưởng động vật thủy sản khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống trong các giai đoạn phát triển của động vật thủy sản;
+ Hệ số thức ăn (FCR);
+ So sánh với đối chứng.
1.3. Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn đến môi trường khảo nghiệm (độ trong và nhiệt độ nước, pH, độ mặn (nếu có), hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N,…
2. Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp xác định các yếu tố môi trường;
2.1.2. Phương pháp xác định định tính và định lượng động thực vật phù du;
2.1.3. Phương pháp xác định định tính và định lượng vi sinh vật (nếu cần);
2.1.4. Phương pháp xác định định tính và định lượng sinh vật đáy (nếu cần);
2.1.5. Phương pháp xác định tốc độ sinh trưởng của đối tượng nuôi.
2.2. Phương pháp, cách thu thập số liệu
2.3. Phương pháp xử lý số liệu.
2.4. Mô tả chi tiết sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm, quy mô khảo nghiệm (diện tích ao/thể tích bể, mật độ thả giống, chế độ chăm sóc,…).
4. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ tên, địa chỉ, số ĐT,….)
5. Thời gian khảo nghiệm
6. Tính toán số lượng thức ăn (dự kiến) cần nhập khẩu/sản xuất cho khảo nghiệm.
7. Đề xuất đơn vị thực hiện giám sát:
III. Phần 3. Yêu cầu kỹ thuật của khảo nghiệm:
1. Chất lượng con giống, mật độ thả nuôi, chế độ chăm sóc, yếu tố môi trường nước phải bảo đảm thống nhất trong suốt quá trình khảo nghiệm;
2. Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của động vật khảo nghiệm;
3. Điều kiện thí nghiệm, quản lý chăm sóc và các chỉ tiêu kiểm tra phải phù hợp với từng loại sản phẩm dùng khảo nghiệm, đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng.
4. Tính toán hiệu quả kinh tế.
5. Nhật ký theo dõi khảo nghiệm, thử nghiệm. Các tài liệu có liên quan khác.
6. Thực hiện khảo nghiệm phải được lặp lại tối thiểu 3 lần cùng một thời điểm.
………………..,ngày…. tháng…. năm……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KHẢO NGHIỆM |
NGƯỜI LẬP ĐỀ CƯƠNG |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………………………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU
THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để khảo nghiệm:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Số lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước săn xuất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:…………………………………………………………………………………………..
3. Cửa khẩu nhập:…………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 17
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Tên khảo nghiệm:…………………………………………………………..
1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm
– Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:……………………………………………….Số Fax:…………………………………………………
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
– Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:……………………………………..Số Fax:……………………………………………………
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)
3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.
3.3. Mục đích khảo nghiệm:
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm
5. Địa điểm khảo nghiệm
6. Thời gian khảo nghiệm
7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)
8. Kết quả khảo nghiệm:
8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần thức ăn so với tiêu chuẩn được công bố trên nhãn hàng hóa;
8.2. Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua nuôi khảo nghiệm:
+ Khả năng thu nhận thức ăn
+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe vật nuôi trong các giai đoạn phát triển;
+ Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);
+ Hiệu quả kinh tế (nếu có)
+ Chất lượng sản phẩm vật nuôi;
+ Tác động tới môi trường chăn nuôi, thủy sản.
8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm
9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo nghiệm.
10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
11. Kết luận và kiến nghị.
………………..,ngày…. tháng…. năm……
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KHẢO NGHIỆM |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
PHỤ LỤC 18
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../2011/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên đơn vị):…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………………………… |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
Doanh nghiệp đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Xuất xứ sản phẩm |
Số đăng ký nhập khẩu (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
PHỤ LỤC 19 27
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Phương pháp phân tích |
1 |
Độ ẩm |
% |
Nêu tại Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này. |
2 |
Protein thô |
% |
|
3 |
Béo tổng số (đối với thức ăn thủy sản) |
% |
|
4 |
Xơ thô |
% |
|
5 |
Canxi |
% |
|
6 |
Phốt pho tổng số |
% |
|
7 |
Khoáng tổng số |
% |
|
8 |
Lysine tổng số |
% |
|
9 |
Methionine + Cystine tổng số |
% |
|
10 |
Threonine tổng số |
% |
|
11 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) |
% |
|
12 |
Các vitamin, khoáng vi lượng và các thành phần khác có trong sản phẩm (nếu là thức ăn bổ sung) |
Theo công bố |
|
13 |
Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể) |
mg/kg |
Nêu tại Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này. |
14 |
Hoocmon và những chất giống hoocmon |
µg/kg |
|
15 |
Hàm lượng chất bảo quản Ethoxyquin (đối với thức ăn thủy sản) |
ppm |
|
|
Nhóm vi sinh vật |
|
|
16 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
CFU/g |
|
17 |
Coliforms |
CFU/g |
|
18 |
E. coli |
CFU/g |
|
19 |
Salmonella |
CFU/25g |
|
20 |
Staphylococcus aureus |
CFU/g |
|
21 |
Clostridium perfringens |
CFU/g |
|
22 |
Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) (đối với thức ăn thủy sản) |
Không có |
|
|
Nhóm Aflatoxin |
|
|
23 |
Aflatoxin B1 |
ppb |
|
24 |
Aflatoxin tổng số |
ppb |
|
|
Nhóm kim loại nặng |
|
|
25 |
Asen |
mg/kg |
|
26 |
Cadimi |
mg/kg |
|
27 |
Chì |
mg/kg |
|
28 |
Thủy ngân |
mg/kg |
|
|
Nhóm các chỉ tiêu khác (chỉ số axit, chỉ số peroxit,…) |
Theo công bố |
Ghi chú: Tùy từng loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi mà cơ quan kiểm tra lựa chọn các chỉ tiêu phân tích thích hợp đảm bảo yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và tránh lãng phí không cần thiết. Căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm là kết quả phân tích của phòng thử nghiệm cộng với độ dao động cho phép.
PHỤ LỤC 19A 28
ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Hàm lượng công bố |
Đơn vị tính |
Độ dao động cho phép (±%) so với công bố hoặc quy chuẩn kỹ thuật |
1 |
90,0 – 100,0 |
% |
2,0 |
2 |
50,0 – < 90,0 |
% |
2,5 |
3 |
30,0 – < 50,0 |
% |
3,0 |
4 |
10,0 – < 30,0 |
% |
4,0 |
5 |
1,0 – <10,0 |
% |
15,0 |
6 |
0,1 – <1,0 |
% |
20,0 |
7 |
10,0 – <1.000 |
ppm |
20,0 |
8 |
1,0 – <10,0 |
ppm |
30,0 |
9 |
100,0 – <1.000 |
ppb |
40,0 |
10 |
10,0 – <100,0 |
ppb |
60,0 |
11 |
1,0 – <10,0 |
ppb |
80,0 |
12 |
<1,0 |
ppb |
100,0 |
Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng và đơn vị tính tại bảng trên thì độ dao động cho phép là ± 15 %.
Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.
PHỤ LỤC 20 29
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: |
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi Sở Nông nghiệp và PTNT ………. |
Đơn vị chúng tôi gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh TĂCN của đơn vị trong thời gian …….năm 20…..như sau:
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ……………………Email:………………………………………
Công suất thiết kế (tấn/năm):…………………………………………………………………………….
I. Tình hình sản xuất
1. Thức ăn hỗn hợp và thức ăn đậm đặc
Tên loại TACN |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (tấn) |
Thức ăn đậm đặc (tấn) |
||||
Tổng số |
Bán ra thị trường |
Sử dụng nội bộ |
Tổng số |
Bán ra thị trường |
Sử dụng nội bộ |
|
A/Đối với TACN gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1. Lợn |
|
|
|
|
|
|
Lợn siêu nạc |
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa/chờ phối |
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con |
|
|
|
|
|
|
Lợn con |
|
|
|
|
|
|
Lợn choai |
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo |
|
|
|
|
|
|
Lợn hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Lợn lai/nội |
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa/chờ phối |
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con |
|
|
|
|
|
|
Lợn con |
|
|
|
|
|
|
Lợn choai |
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo |
|
|
|
|
|
|
Lợn hậu bị |
|
|
|
|
|
|
2. Gia cầm |
|
|
|
|
|
|
2.1. Gà |
|
|
|
|
|
|
2.1.1.Gà hướng thịt lông trắng |
|
|
|
|
|
|
Gà con -hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản |
|
|
|
|
|
|
Gà thịt (1 ngày tuổi – giết thịt) |
|
|
|
|
|
|
2.1.2.Gà hướng thịt lông màu |
|
|
|
|
|
|
Gà con -hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản |
|
|
|
|
|
|
Gà thịt (1 ngày tuổi – giết thịt) |
|
|
|
|
|
|
2.1.3.Gà hướng trứng |
|
|
|
|
|
|
Gà con- hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản |
|
|
|
|
|
|
2.2. Vịt, ngan |
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt ngan hướng thịt |
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan con – hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan sinh sản |
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan thịt (1 ngày tuổi – giết thịt) |
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt ngan hướng trứng |
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan con – hậu bị |
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan sinh sản |
|
|
|
|
|
|
3. Chim cút |
|
|
|
|
|
|
4. Bò |
|
|
|
|
|
|
Bò sữa |
|
|
|
|
|
|
Bò thịt |
|
|
|
|
|
|
4. Loại khác |
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: chó, mèo |
|
|
|
|
|
|
B/Đối với thức ăn thủy sản |
|
|
|
|
|
|
1. Tôm |
|
|
|
|
|
|
2. Cá tra |
|
|
|
|
|
|
3. Cá basa |
|
|
|
|
|
|
4. Cá rô phi |
|
|
|
|
|
|
5. Cá quả |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
2. Thức ăn bổ sung
Tên loại TACN |
Thức ăn bổ sung khoáng |
Thức ăn bổ sung vitamin |
Thức ăn bổ sung vitamin – khoáng |
Loại khác |
A/Đối với TACN gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
Lợn |
|
|
|
|
Gia cầm |
|
|
|
|
Bò |
|
|
|
|
Chung cho các loại gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
B/Đối với thức ăn thủy sản |
|
|
|
|
Tôm |
|
|
|
|
Cá |
|
|
|
|
II. Những khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)
|
………. ngày …….. tháng ….. năm 20… |
PHỤ LỤC 21 30
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tổng Cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của đơn vị trong thời gian…… năm 20….. như sau:
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………..Email:……………………………………..
1. Đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu:
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng (tấn) |
Nước nhập khẩu |
Đơn giá * (USD/tấn) |
||
Tháng … |
Tháng … |
Tháng… |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* giá bán tại cảng của bên bán
Ghi chú (nếu có)
2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng (tấn) |
Xuất xứ (nước XK) |
Đơn giá * (USD/tấn) |
||
Tháng …. |
Tháng … |
Tháng … |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* giá giao tại cảng của bên mua
3. Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)
|
………ngày …… tháng …… năm 20… |
PHỤ LỤC 22 31
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức):…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. V/v đăng ký hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng TĂCN xuất, nhập khẩu |
……, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………….; Fax: ………………….; E-mail:………………………………………..
3. Quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi số………….ngày……tháng…..năm…….do………….. (tên cơ quan có thẩm quyền) cấp.
4. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định lần đầu Chỉ định lại
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
-…..
-…..
6. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng….năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Đề nghị Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
|
Đại diện tổ chức |
PHỤ LỤC 23 32
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… |
Hà Nội, ngày …… tháng….. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số ………../QĐ-BNN ngày ….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số……/2014/TT-BNNPTNT ngày…. tháng….năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của …(tên tổ chức được chỉ định) về lĩnh vực kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của ………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định … (tên và địa chỉ của tổ chức được chỉ định) là Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 02 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. …. (tên tổ chức được chỉ định) có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, …….. (tổ chức được chỉ định), các tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 24 33
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
1. Tên tổ chức:……………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………….. Fax: ………………. E-mail:…………………………………………………
Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi trong giai đoạn từ….đến ….như sau:
– Số lượng đơn vị đã kiểm tra:…………………………………………………………………………..
– Số lô hàng, khối lượng hàng hóa đã kiểm tra:…………………………………………………….
– Danh sách các lô hàng vi phạm nếu có (Tên, khối lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ, đơn vị nhập khẩu, lỗi vi phạm).
– Các lỗi vi phạm trong hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định do các đoàn kiểm tra phát hiện
– Những kiến nghị của Tổ chức về hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Đại diện tổ chức |
PHỤ LỤC 25 34
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Tên tổ chức, cá nhân):………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
………., ngày………tháng……….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………; Fax:……………………..; Email:………………………………………….
Đề nghị miễn/giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:
TT |
Tên sản phẩm |
Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số |
Hãng, nước sản xuất |
Thời gian nhập khẩu |
Giấy xác nhận chất lượng số |
I |
A |
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
Lần 4 |
|
|
|
|
|
|
Lần 5 |
|
|
|
|
|
II |
B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 26 35
MẪU GIẤY THÔNG BÁO MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2014/TT-BNNPTNT ngày… tháng… năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…… V/v áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: …………………………… (1)
Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản số …… ngày …… của tổ chức, cá nhân đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
1. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam có tên dưới đây:
Số TT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
Hãng, nước sản xuất |
Tên đơn vị nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn theo quy định tại Thông tư số …../2014/TT-BNNPTNT ngày……. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kể từ ngày ………. đến hết ngày……………
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý thức ăn chăn nuôi./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
(1): tên tổ chức, cá nhân đề nghị miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn/áp dụng chế độ kiểm tra giảm
1 Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010NĐ-CP ngày 05/02/2010của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:”
Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.”
2 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
4 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
6 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
7 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
8 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
9 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
10 Đoạn từ “Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương;” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
11 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
12 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
13 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
14 Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiếp nhận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì giải quyết theo quy định tại Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
15 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011.
16 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
17 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
18 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
19 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
20 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
21 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
22 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
23 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
24 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
25 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
26 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
27 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
28 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
29 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
30 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
31 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
32 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
33 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
34 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
35 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 13, Điều 1 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
VĂN BẢN HỢP NHẤT 16/VBHN-BNNPTNT NĂM 2015 HỢP NHẤT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH 08/2010/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 16/VBHN-BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 05/05/2015 |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 05/05/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |