2. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện theo thủ tục luật định. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa các quy định tại Luật đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Nghị định 122/2021/NĐ-CP và Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT về vấn đề này.
1. Khái niệm
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. (khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020)
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. (khoản 13 Điều 3 Luật đầu tư 2020)
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. (khoản 19 Điều 3 Luật đầu tư 2020)
Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. (khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư 2020)
Cổng thông tin quốc gia về đầu tư là một bộ phận của Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đăng tải và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; cập nhật và khai thác thông tin về hoạt động xúc tiến đầu tư, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đầu tư ra nước ngoài, phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.. (khoản 3 Điều 2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục có liên quan khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này. (khoản 7 Điều 2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
2. Chủ thể đề nghị
Nhà đầu tư đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng. (khoản 1 Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
Nhà đầu tư bao gồm: cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. (khoản 18, 19, 20 Điều 3 Luật đầu tư 2020)
3. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
– Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 1 Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
– Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 3 Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
4. Xử phạt hành chính
Căn cứ quy định tại Điều 19 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì:
-Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi Không thực hiện theo đúng nội dung tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
Kết luận: Như vậy, khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ta cần lưu ý các quy định Luật đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Nghị định 122/2021/NĐ-CP và Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT.
Chi tiết trình tư, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư