Thủ tục |
Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần |
Trình tự thực hiện |
- Doanh nghiệp gửi thông báo về việc quyết định thay đổi cổ đông sáng lập đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
- Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi thành viên công ty trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.
- Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ thực hiện trong thời hạn 03 (ba) năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn trên, Phòng Đăng ký kinh doanh không thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi các thông tin về cổ đông của công ty được thể hiện tại Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
|
Cách thức thực hiện |
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp 1: Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sau thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 23 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, số cổ phần chưa thanh toán của cổ đông sáng lập được xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 Luật Doanh nghiệp. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập bao gồm:
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP đối với cổ đông sáng lập là cá nhân không thực hiện cam kết góp vốn và phần vốn chưa góp của cổ đông đó;
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP đối với cá nhân là người nhận góp bù và phần vốn góp sau khi góp bù;
- Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Kèm theo Thông báo phải có:
- Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn;
- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương, Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP đối với cá nhân là người nhận góp bù.
- Quyết định, Biên bản họp/Biên bản kểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
- Trường hợp 2: Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp:
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân, phần vốn góp của người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng;
- Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Kèm theo Thông báo phải có:
- Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn;
- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cố đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân;
- Quyết định, Biên bản họp/Biên bản kểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
- Trường hợp 3: Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện như trường hợp đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng.
- Trường hợp 4: Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do tặng cho cổ phần. Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp tặng cho cổ phần được thực hiện như quy định đối với trường hợp đăng ký cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho cổ phần.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Lệ phí |
200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC). |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục II-1; Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại Phụ lục I-7, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
Cơ sở pháp lý |
- Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Số hồ sơ |
B-BKHĐT-BS63 |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành |
Bộ kế hoạch và đầu tư |
Cấp thực hiện |
Tỉnh
|
Tình trạng |
Còn hiệu lực |
Quyết định công bố |
|