Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa
Thủ tục | Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa | |
Trình tự thực hiện |
+ Trước khi tàu quân sự nước ngoài dự kiến vào sửa chữa tại Việt Nam, doanh nghiệp sửa chữa tàu gửi hồ sơ đề nghị Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa; + Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép, lấy ý kiến của các bộ, ngành liên quan, UBND cấp tỉnh nơi tàu đến. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu). Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp có ý kiến chưa thống nhất; + Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các bộ, ngành liên quan, UBND cấp tỉnh nơi tàu đến sửa chữa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ qua đường quân bưu (bưu điện) | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ: + Văn bản của doanh nghiệp sửa chữa tàu đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa (bản chính); + Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa (bản chính). + Kế hoạch (hoặc chương trình) sửa chữa (bản chính). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phép hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện |
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Quốc phòng. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ Tổng Tham mưu. + Cơ quan thực hiện: Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu. + Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản của Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
+ Luật Biên giới quốc gia ngày 17/6/2003; + Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14/6/2005; + Luật An ninh quốc gia ngày 03/12/2004; + Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; + Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài ngày 28/4/2000; + Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30/6/2011; |
Số hồ sơ | 1.003100 | Lĩnh vực | Biên giới |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |