Thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển
Thủ tục | Thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển | |
Trình tự thực hiện |
+ Trước khi tàu rời lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển của Việt Nam, người làm thủ tục khai, nộp các giấy tờ theo quy định cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng. + Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng kiểm tra, đăng ký, kiểm chứng xuất cảnh hoặc xác nhận xuất cảnh cho tàu, thành viên trên tàu. |
|
Cách thức thực hiện | Người làm thủ tục nộp hồ sơ tại cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng hải thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp: + Bản khai chung (bản fax hoặc bản sao); + Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh – bản fax hoặc bản sao). * Số lượng hồ sơ: 03 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết |
Thủ tục xuất cảnh được coi là kết thúc kể từ khi người làm thủ tục nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng; Cảng vụ hàng hải,; Hải quan cửa khẩu cảng.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. + Cơ quan thực hiện: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng; Phòng Pháp chế Cảng vụ hàng hải; Đội Thủ tục Hải quan cửa khẩu cảng. + Cơ quan phối hợp: Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Kiểm chứng xuất cảnh hoặc xác nhận xuất cảnh của 03 Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Bản khai chung: Mẫu 3, Phụ lục mẫu khai báo đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05/12/2012 của Chính phủ. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan ngày 29/6/2001;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005; + Luật Biên giới quốc gia ngày 17/6/2003; + Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14/6/2005; + Luật An ninh quốc gia ngày 03/12/2004; + Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; + Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000; + Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30/6/2011; |
Số hồ sơ | 1.003145 | Lĩnh vực | Biên giới |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |