5. Hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp

Posted on

Hàng hóa vận chuyển kết hợp thuộc trường hợp vận chuyển hàng hóa chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan và phải đăng ký hải quan. Do đó, cá nhân, tổ chức khi vận chuyển kết hợp cần tiến hành thủ tục hải quan theo quy định pháp luật. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ làm rõ nội dung trên căn cứ Luật Hải quan 2014, Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Thông tư 38/2015/TT-BTC.

1. Một số khái niệm cơ bản

Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. (Khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan 2014)

Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. (Khoản 23 Điều 4 Luật Hải quan 2014).

2. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan

Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan được quy định tại Điều 16 Luật Hải quan 2014  như sau:

– Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.

– Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

– Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

– Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật.

– Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp

Hàng hóa vận chuyển kết hợp bao gồm những hàng hóa sau đây (khoản 2  Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC:

– Hàng hoá xuất khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đến cửa khẩu xuất; kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

– Hàng hoá nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu phi thuế quan;

– Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan;

– Hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế quan đến cửa khẩu xuất, kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu hoặc đến các khu phi thuế quan khác;

Lưu ý:

  • Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp thực hiện đồng thời với việc làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình tương ứng.(điểm b khoản 2 Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC).
  • Người khai hải quan chịu trách nhiệm bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan, trừ trường hợp do đặc điểm hàng hóa không thể niêm phong theo quy định trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi hàng hóa khởi hành đến địa điểm đến; vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, thời gian đã đăng ký với cơ quan hải quan.(khoản 2 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC).
  • Trường hợp bất khả kháng không thể đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian thì sau khi áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa tổn thất xảy ra thì người khai hải quan phải thông báo ngay cho cơ quan hải quan nơi gần nhất để xử lý và thông báo cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến khi hàng hóa được vận chuyển đến điểm đích đã đăng ký; Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận.(khoản 2 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC).

Kết luận: Người khai hải quan khi vận chuyển kết hợp cần đăng ký hồ sơ hải quan để được kiểm tra, giám sát theo quy định thủ tục hải quan tại Luật hải quan 2014, Điều 52, mục 6 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC Quyết định số 2770/QĐ-BTC.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp