28. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Hộ gia đình, cá nhân trong những trường hợp cụ thể khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Luật Đất đai 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 01/2017/NĐ-CP; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết về vấn đề này. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ gửi đến bạn đọc một số lưu ý như sau:

1. Một số khái niệm

- Khoản 29, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất

- Theo khoản 2, Điều 5 Luật Đất đai 2013 trong đó người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân sẽ được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Theo Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

(1) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

(2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

(3) Chuyến đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

(4) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

(5) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

(6) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

(7) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản ‘Xuất phi nông nghiệp.

 Lưu ý:

- Theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP  Đối với thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất) thì việc xác định loại đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

+ Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích cho từng thửa đất đó;

+ Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính được xác định theo loại đất có mức giá cao nhất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành.

Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

3. Việc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Theo điểm d, khoản 2, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai 2013;

- Theo quy định tại Khoản 30, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất thì chế độ sử dụng đất khi chuyển mục đích được quy định như sau:

+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp không phải là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thì được sử dụng theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích theo quy định;

+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thì được sử dụng theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích theo quy định;

+ Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai 2013. Trường hợp không có dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất là không quá 50 năm; đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.”

- Lưu ý:

+ Theo Khoản 3, Điều 9 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp: Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài ra, khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

+ Ngoài ra theo Khoản 3, Điều 58 Luật đất đai 2013 Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động

Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi bổ sung Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định:

-  Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

+ Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

+ Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

+ Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Khoản 1, Điều 127 Luật đất đai 2013 thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

- Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

- Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Kết luận: Như vậy, đối với hộ gia đình, cá nhân theo từng trường hợp nhất định mà muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền  theo quy định tại Luật Đất đai 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 01/2017/NĐ-CP; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Lĩnh vực:

Hà NộiTP HCMCần ThơĐà NẵngHải PhòngAn GiangBà Rịa - Vũng TàuBắc GiangBắc KạnBạc LiêuBắc NinhBến TreBình ĐịnhBình DươngBình PhướcBình ThuậnCà MauCao BằngĐắk LắkĐắk NôngĐiện BiênĐồng NaiĐồng ThápGia LaiHà GiangHà NamHà TĩnhHải DươngHậu GiangHòa BìnhHưng YênKhánh HòaKiên GiangKon TumLai ChâuLâm ĐồngLạng SơnLào CaiLong AnNam ĐịnhNghệ AnNinh BìnhNinh ThuậnPhú ThọQuảng BìnhQuảng NamQuảng NgãiQuảng NinhQuảng TrịSóc TrăngSơn LaTây NinhThái BìnhThái NguyênThanh HóaThừa Thiên HuếTiền GiangTrà VinhTuyên QuangVĩnh LongVĩnh PhúcYên BáiPhú Yên

Thủ tục hành chính tại Hà Nội

Thủ tục hành chính tại TP HCM

Thủ tục hành chính tại Cần Thơ

Thủ tục hành chính tại Đà Nẵng

Thủ tục hành chính tại Hải Phòng

Thủ tục hành chính tại An Giang

Thủ tục hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Thủ tục hành chính tại Bắc Giang

Thủ tục hành chính tại Bắc Kạn

Thủ tục hành chính tại Bạc Liêu

Thủ tục hành chính tại Bắc Ninh

Thủ tục hành chính tại Bến Tre

Thủ tục hành chính tại Bình Định

Thủ tục hành chính tại Bình Dương

Thủ tục hành chính tại Bình Phước

Thủ tục hành chính tại Bình Thuận

Thủ tục hành chính tại Cà Mau

Thủ tục hành chính tại Cao Bằng

Thủ tục hành chính tại Đắk Lắk

Thủ tục hành chính tại Đắk Nông

Thủ tục hành chính tại Điện Biên

Thủ tục hành chính tại Đồng Nai

Thủ tục hành chính tại Đồng Tháp

Thủ tục hành chính tại Gia Lai

Thủ tục hành chính tại Hà Giang

Thủ tục hành chính tại Hà Nam

Thủ tục hành chính tại Hà Tĩnh

Thủ tục hành chính tại Hải Dương

Thủ tục hành chính tại Hậu Giang

Thủ tục hành chính tại Hòa Bình

Thủ tục hành chính tại Hưng Yên

Thủ tục hành chính tại Khánh Hòa

Thủ tục hành chính tại Kiên Giang

Thủ tục hành chính tại Kon Tum

Thủ tục hành chính tại Lai Châu

Thủ tục hành chính tại Lâm Đồng

Thủ tục hành chính tại Lạng Sơn

Thủ tục hành chính tại Lào Cai

Thủ tục hành chính tại Long An

Thủ tục hành chính tại Nam Định

Thủ tục hành chính tại Nghệ An

Thủ tục hành chính tại Ninh Bình

Thủ tục hành chính tại Ninh Thuận

Thủ tục hành chính tại Phú Thọ

Thủ tục hành chính tại Quảng Bình

Thủ tục hành chính tại Quảng Nam

Thủ tục hành chính tại Quảng Ngãi

Thủ tục hành chính tại Quảng Ninh

Thủ tục hành chính tại Quảng Trị

Thủ tục hành chính tại Sóc Trăng

Thủ tục hành chính tại Sơn La

Thủ tục hành chính tại Tây Ninh

Thủ tục hành chính tại Thái Bình

Thủ tục hành chính tại Thái Nguyên

Thủ tục hành chính tại Thanh Hóa

Thủ tục hành chính tại Thừa Thiên Huế

Thủ tục hành chính tại Tiền Giang

Thủ tục hành chính tại Trà Vinh

Thủ tục hành chính tại Tuyên Quang

Thủ tục hành chính tại Vĩnh Long

Thủ tục hành chính tại Vĩnh Phúc

Thủ tục hành chính tại Yên Bái

Thủ tục hành chính tại Phú Yên

ĐƠN  Tải biểu mẫu

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN 1….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ……………….

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………..

……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:…………………………………………………………………………..

5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích: 4……………………………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………….

 

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

 

——————————-

1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

QUYẾT ĐỊNH Tải biểu mẫu

Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ỦY BAN NHÂN DÂN 
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ….

…, ngày….. tháng …..năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

UỶ BAN NHÂN DÂN …………….

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số … ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất…được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn …, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …… để sử dụng vào mục đích ….

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ … do … …………lập ngày … tháng … năm …và đã được … thẩm định.

Thời hạn sử dụng đất:……………………………………..

Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1 ………………

Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..

Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,… và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

———————————

1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

 

Liên quan