1. Một số khái niệm cơ bản
- Khoản 11 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định: Kế toán viên hành nghề là người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật này.
- Khoản 1 Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định: Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện theo quy định tại điều này.
- Theo điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC, kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc trường hợp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Trường hợp kế toán viên hành nghề muốn thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề thì nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán để thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Lưu ý:
Phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ và tuân thủ quy định nộp trả lại giấy chứng nhận.
3. Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 và Điều 22 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì những hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xử lý như sau:
- Đối với hành vi xác nhận không đúng thực tế các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
- Đối với hành vi kê khai không đúng thực tế để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
- Đối với hành vi giả mạo, khai man về các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, đồng thời hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật vi phạm.
- Đối với hành vi nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định thì cá nhân sẽ bị phạt cảnh cáo (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).
- Đối với hành vi nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).
- Đối với hành vi không nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm (điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).
4. Một số lưu ý
- Phí thẩm định cấp mới Giấy chứng nhận là 1.200.000 đồng (khoản 2 Điều 3 Thông tư 271/2016/TT-BTC)
- Cấp giấy chứng nhận: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (khoản 5 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC).
Kết luận: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là thủ tục bắt buộc nếu kế toán viên muốn tiếp tục hành nghề khi có sự thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây:
Lĩnh vực:
Thủ tục hành chính Trung ương
Thủ tục hành chính tại Hà Nội
Thủ tục hành chính tại TP HCM
Thủ tục hành chính tại Cần Thơ
Thủ tục hành chính tại Đà Nẵng
Thủ tục hành chính tại Hải Phòng
Thủ tục hành chính tại An Giang
Thủ tục hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Thủ tục hành chính tại Bắc Giang
Thủ tục hành chính tại Bắc Kạn
Thủ tục hành chính tại Bạc Liêu
Thủ tục hành chính tại Bắc Ninh
Thủ tục hành chính tại Bến Tre
Thủ tục hành chính tại Bình Định
Thủ tục hành chính tại Bình Dương
Thủ tục hành chính tại Bình Phước
Thủ tục hành chính tại Bình Thuận
Thủ tục hành chính tại Cà Mau
Thủ tục hành chính tại Cao Bằng
Thủ tục hành chính tại Đắk Lắk
Thủ tục hành chính tại Đắk Nông
Thủ tục hành chính tại Điện Biên
Thủ tục hành chính tại Đồng Nai
Thủ tục hành chính tại Đồng Tháp
Thủ tục hành chính tại Gia Lai
Thủ tục hành chính tại Hà Giang
Thủ tục hành chính tại Hà Nam
Thủ tục hành chính tại Hà Tĩnh
Thủ tục hành chính tại Hải Dương
Thủ tục hành chính tại Hậu Giang
Thủ tục hành chính tại Hòa Bình
Thủ tục hành chính tại Hưng Yên
Thủ tục hành chính tại Khánh Hòa
Thủ tục hành chính tại Kiên Giang
Thủ tục hành chính tại Kon Tum
Thủ tục hành chính tại Lai Châu
Thủ tục hành chính tại Lâm Đồng
Thủ tục hành chính tại Lạng Sơn
Thủ tục hành chính tại Lào Cai
Thủ tục hành chính tại Long An
Thủ tục hành chính tại Nam Định
Thủ tục hành chính tại Nghệ An
Thủ tục hành chính tại Ninh Bình
Thủ tục hành chính tại Ninh Thuận
Thủ tục hành chính tại Phú Thọ
Thủ tục hành chính tại Quảng Bình
Thủ tục hành chính tại Quảng Nam
Thủ tục hành chính tại Quảng Ngãi
Thủ tục hành chính tại Quảng Ninh
Thủ tục hành chính tại Quảng Trị
Thủ tục hành chính tại Sóc Trăng
Thủ tục hành chính tại Sơn La
Thủ tục hành chính tại Tây Ninh
Thủ tục hành chính tại Thái Bình
Thủ tục hành chính tại Thái Nguyên
Thủ tục hành chính tại Thanh Hóa
Thủ tục hành chính tại Thừa Thiên Huế
Thủ tục hành chính tại Tiền Giang
Thủ tục hành chính tại Trà Vinh
Thủ tục hành chính tại Tuyên Quang
Thủ tục hành chính tại Vĩnh Long
Thủ tục hành chính tại Vĩnh Phúc
Thủ tục hành chính tại Yên Bái
Thủ tục hành chính tại Phú Yên
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán | Tải biểu mẫu |
Phụ lục số 01/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 296 /TT–BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
- Họ và tên …………………………………………………. Nam/Nữ…………………………
- Năm sinh…………………………Quê quán/Quốc tịch:…………………………………….
- Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số………………………………………cấp ngày……./………/……….tại…………..
- Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số………………………….… ……………….cấp ngày……../……../………………..
- Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
- Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:………………………email……………………………………
- Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình làm việc từ……đến ……. | Chức danh, công việc | Tên đơn vị công tác |
|
||
- Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT | Tên chuyên đề/môn CNKT | Thời gian CNKT | Số giờ CNKT | Cơ sở CNKT |
Ghi chú
|
Tổng cộng | X | X |
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
– Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là……. giờ
- Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) | Thời gian làm việc | Tên đơn vị nơi làm việc |
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)……………………………………….
Tôi xin cam kết:
– Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
Ngày…… tháng…… năm…..
Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.