11. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Kế toán viên muốn thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì phải thực hiện thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của  Luật Kế toán 2015, Nghị định 41/2018/NĐ-CP, Thông tư 271/2016/TT-BTC, Thông tư 296/2016/TT-BTC. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ gửi đến bạn đọc một số lưu ý về vấn đề này:

1. Một số khái niệm cơ bản

- Khoản 11 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định: Kế toán viên hành nghề là người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật này.

- Khoản 1 Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định: Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện theo quy định tại điều này.

- Theo điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC, kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc trường hợp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Trường hợp kế toán viên hành nghề muốn thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề thì nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán để thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Lưu ý:  

Phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ và tuân thủ quy định nộp trả lại giấy chứng nhận.

3. Xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 và Điều 22 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì những hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xử lý như sau:

- Đối với hành vi xác nhận không đúng thực tế các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Đối với hành vi kê khai không đúng thực tế để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

- Đối với hành vi giả mạo, khai man về các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, đồng thời hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật vi phạm.

- Đối với hành vi nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định thì cá nhân sẽ bị phạt cảnh cáo (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).

- Đối với hành vi nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).

- Đối với hành vi không nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định thì cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm (điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 23 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).

4. Một số lưu ý

- Phí thẩm định cấp mới Giấy chứng nhận là 1.200.000 đồng (khoản 2 Điều 3 Thông tư 271/2016/TT-BTC)

- Cấp giấy chứng nhận: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (khoản 5 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC).

Kết luận: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là thủ tục bắt buộc nếu kế toán viên muốn tiếp tục hành nghề khi có sự thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây:

Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Lĩnh vực:

Thủ tục hành chính Trung ương

Hà NộiTP HCMCần ThơĐà NẵngHải PhòngAn GiangBà Rịa - Vũng TàuBắc GiangBắc KạnBạc LiêuBắc NinhBến TreBình ĐịnhBình DươngBình PhướcBình ThuậnCà MauCao BằngĐắk LắkĐắk NôngĐiện BiênĐồng NaiĐồng ThápGia LaiHà GiangHà NamHà TĩnhHải DươngHậu GiangHòa BìnhHưng YênKhánh HòaKiên GiangKon TumLai ChâuLâm ĐồngLạng SơnLào CaiLong AnNam ĐịnhNghệ AnNinh BìnhNinh ThuậnPhú ThọQuảng BìnhQuảng NamQuảng NgãiQuảng NinhQuảng TrịSóc TrăngSơn LaTây NinhThái BìnhThái NguyênThanh HóaThừa Thiên HuếTiền GiangTrà VinhTuyên QuangVĩnh LongVĩnh PhúcYên BáiPhú Yên

Thủ tục hành chính tại Hà Nội

Thủ tục hành chính tại TP HCM

Thủ tục hành chính tại Cần Thơ

Thủ tục hành chính tại Đà Nẵng

Thủ tục hành chính tại Hải Phòng

Thủ tục hành chính tại An Giang

Thủ tục hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Thủ tục hành chính tại Bắc Giang

Thủ tục hành chính tại Bắc Kạn

Thủ tục hành chính tại Bạc Liêu

Thủ tục hành chính tại Bắc Ninh

Thủ tục hành chính tại Bến Tre

Thủ tục hành chính tại Bình Định

Thủ tục hành chính tại Bình Dương

Thủ tục hành chính tại Bình Phước

Thủ tục hành chính tại Bình Thuận

Thủ tục hành chính tại Cà Mau

Thủ tục hành chính tại Cao Bằng

Thủ tục hành chính tại Đắk Lắk

Thủ tục hành chính tại Đắk Nông

Thủ tục hành chính tại Điện Biên

Thủ tục hành chính tại Đồng Nai

Thủ tục hành chính tại Đồng Tháp

Thủ tục hành chính tại Gia Lai

Thủ tục hành chính tại Hà Giang

Thủ tục hành chính tại Hà Nam

Thủ tục hành chính tại Hà Tĩnh

Thủ tục hành chính tại Hải Dương

Thủ tục hành chính tại Hậu Giang

Thủ tục hành chính tại Hòa Bình

Thủ tục hành chính tại Hưng Yên

Thủ tục hành chính tại Khánh Hòa

Thủ tục hành chính tại Kiên Giang

Thủ tục hành chính tại Kon Tum

Thủ tục hành chính tại Lai Châu

Thủ tục hành chính tại Lâm Đồng

Thủ tục hành chính tại Lạng Sơn

Thủ tục hành chính tại Lào Cai

Thủ tục hành chính tại Long An

Thủ tục hành chính tại Nam Định

Thủ tục hành chính tại Nghệ An

Thủ tục hành chính tại Ninh Bình

Thủ tục hành chính tại Ninh Thuận

Thủ tục hành chính tại Phú Thọ

Thủ tục hành chính tại Quảng Bình

Thủ tục hành chính tại Quảng Nam

Thủ tục hành chính tại Quảng Ngãi

Thủ tục hành chính tại Quảng Ninh

Thủ tục hành chính tại Quảng Trị

Thủ tục hành chính tại Sóc Trăng

Thủ tục hành chính tại Sơn La

Thủ tục hành chính tại Tây Ninh

Thủ tục hành chính tại Thái Bình

Thủ tục hành chính tại Thái Nguyên

Thủ tục hành chính tại Thanh Hóa

Thủ tục hành chính tại Thừa Thiên Huế

Thủ tục hành chính tại Tiền Giang

Thủ tục hành chính tại Trà Vinh

Thủ tục hành chính tại Tuyên Quang

Thủ tục hành chính tại Vĩnh Long

Thủ tục hành chính tại Vĩnh Phúc

Thủ tục hành chính tại Yên Bái

Thủ tục hành chính tại Phú Yên

Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán Tải biểu mẫu

Phụ lục số 01/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296 /TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐƠN Đ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

                    Kính gửi:  Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

  1. Họ và tên …………………………………………………. Nam/Nữ…………………………
  2. Năm sinh…………………………Quê quán/Quốc tịch:…………………………………….
  3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số………………………………………cấp ngày……./………/……….tại…………..
  4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số………………………….… ……………….cấp ngày……../……../………………..
  5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………

(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

  1. Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………
  2. Số điện thoại:………………………email……………………………………
  3. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình làm việc    từ……đến ……. Chức danh, công việc Tên đơn vị công tác
 

 

  1. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT Tên chuyên đề/môn CNKT Thời gian CNKT Số giờ CNKT Cơ sở  CNKT  

Ghi chú

 

Tổng cộng X X

Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.

–  Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế  Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là……. giờ

  1. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) Thời gian làm việc Tên đơn vị nơi làm  việc

(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)……………………………………….

Tôi xin cam kết:     

– Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

 

Ngày…… tháng…… năm…..

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

                        NGƯỜI LÀM ĐƠN

                          (Họ và tên, chữ ký)

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.

 

 

 

 

Liên quan