28. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp cần được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này theo quy định của, Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019, Thông tư 13/2018/TT-BCT.
1. Khái niệm
– Theo khoản 7 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định như sau:
Vật liệu nổ là sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:
+ Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
+ Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
– Theo khoản 9 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017: Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Khoản 4 Điều 37 Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ 2017, việc xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây
– Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
– Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
– Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
3. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Điều 40 Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp như sau
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao hợp đồng mua, bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp nước ngoài và hợp đồng mua, bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp trong nước;
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.-
– Hồ sơ quy định nêu trên lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp có thời hạn 06 tháng.
4. Thẩm quyền cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định như sau
Cục Hóa chất cấp, cấp đổi, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Kết luận: Tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp cần lưu ý các quy định về cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019, Thông tư 13/2018/TT-BCT.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp