69. Báo cáo y tế lao động
Người sử dụng lao động và các cơ sở y tế có trách nhiệm Báo cáo y tế lao động định 06 tháng và hàng năm. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó qua Bộ luật Lao động 2019, Thông tư 19/2016/TT-BYT.
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định: Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
Khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định: Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
2. Quy định chung đối với người sử dụng lao động
Theo khoản 2 Điều 27 Bộ luật lao động 2019 thì Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.
3. Báo cáo y tế lao động ở tuyến cơ sở
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT thì:
– Cơ sở lao động thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Báo cáo được gửi trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm tại:
+ Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;
+ Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của bộ, ngành.
4. Báo cáo y tế lao động ở tuyến huyện
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 19/2016/TT-BYT thì:
– Trung tâm y tế thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm tại Sở Y tế.
5. Báo cáo y tế lao động ở tuyến tỉnh
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-BYT thì:
– Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Báo cáo được gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm tại Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
Kết luận: Người sử dụng lao động và các cơ sở y tế gửi báo cáo y tế lao động định kỳ 06 tháng và hàng năm theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BYT.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Báo cáo y tế lao động
Thủ tục | Nội dung |
---|
Báo cáo y tế lao động | Tải biểu mẫu |
Đơn vị báo cáo: ……..
——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
…….., …….. |
Kính gửi: ……..
BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Báo cáo 6 tháng/năm ……..
(Cơ sở lao động gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh.
Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ, ngành)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở lao động: ……..
2. Trực thuộc: | tỉnh/thành phố | bộ, ngành |
3. Địa chỉ: …….., …….., …….., ……..
Số điện thoại liên hệ: ……..
Email: …….. | FAX: …….. |
4. Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính: ……..
5. Số người lao động
5.1. Tổng số: …….. | Trong đó nữ: …….. |
5.2. Số lao động trực tiếp sản xuất: …….. | Trong đó nữ: …….. |
5.3. Số lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: …….. Trong đó nữ: ……..
6. Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:
Có | Không |
7. Tổ chức bộ phận y tế
7.1. Người làm công tác y tế: | Có | Không |
Nếu có, ghi rõ thông tin về người làm công tác y tế tại cơ sở lao động:
STT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Số điện thoại liên hệ | Chứng chỉ chứng nhận về
y tế lao động (có/không) |
||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
… | ||||||
7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh viện: | Có | Không |
Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ……..
7.3. Thuê, hợp đồng với đơn vị y tế: | Có | Không |
Nếu có, ghi rõ:
– Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: ……..
– Địa chỉ: ……..
– Số điện thoại liên hệ: ……..
– Nội dung cung cấp dịch vụ: ……..
– Thời gian cung cấp dịch vụ: ……..
8. Lực lượng sơ cứu tại nơi làm việc: (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) ……..
Số lượng người lao động tham gia lực lượng sơ cứu: ……..
Trong đó số nữ: ……..
9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan chức năng đối với cơ sở lao động)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Số điện thoại liên hệ | Chứng chỉ chứng nhận về
y tế lao động (có/không) |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
… |
II. Điều kiện lao động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại
TT | Yếu tố quan trắc | Tổng số mẫu | Số mẫu không đạt | Số lao động tiếp xúc | |||
Tổng số | Trong đó số nữ |
||||||
1 | Nhiệt độ | ||||||
2 | Độ ẩm | ||||||
3 | Tốc độ gió | ||||||
4 | Bức xạ nhiệt | ||||||
5 | Ánh sáng | ||||||
6 | Bụi | Silic | Khác | Silic | Khác | ||
– Bụi toàn phần | |||||||
– Bụi hô hấp | |||||||
– Các loại bụi khác | |||||||
7 | Ồn | ||||||
8 | Rung | ||||||
9 | Hơi khí độc | ||||||
… | |||||||
10 | Phóng xạ | ||||||
11 | Điện từ trường | ||||||
12 | Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp | ||||||
… | |||||||
13 | Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my | ||||||
… | |||||||
14 | Các yếu tố khác | ||||||
… | |||||||
Tổng cộng |
III. Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Thời gian | Ốm | Tai nạn lao động | Bệnh nghề nghiệp | ||||||||||
Quý | Tháng | Số người | Tỷ lệ | Số ngày | Tỷ lệ | Số người | Tỷ lệ | Số ngày | Tỷ lệ | Số người | Tỷ lệ | Số ngày | Tỷ lệ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | ||
… | |||||||||||||
Cộng |
Ghi chú:
– Cột 2, 14: tỷ lệ % so với tổng số người lao động.
– Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.
– Cột 10: tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.
– Cột 4, 8, 12. 16: số ngày trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân).
IV. Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
1. Tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động
TT | Tên bệnh nghề nghiệp | NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN | NLĐ được chẩn đoán BNN | NLĐ được giám định BNN | Kết quả giám định BNN | ||||||||
Tổng số | Số nữ | Tổng số | Số nữ | Tổng số | Số nữ | <5% | 5 – 30% | >=31% | |||||
TS | Nữ | TS | TS | Nữ | TS | ||||||||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 | |||||||||||||
… | |||||||||||||
Tổng cộng |
2.Danh sách trường hợp bệnh nghề nghiệp
TT | Họ tên bệnh nhân | Tuổi | Nghề khi bị BNN | Tuổi nghề | Ngày phát hiện bệnh | Tên BNN | Tỷ lệ suy giảm KNLĐ | Công việc hiện nay | |
Nam | Nữ | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
… |
V. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động
TT | Nhóm bệnh | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||
I. Thống kê tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường: | |||||||||
1 | Lao phổi | ||||||||
2 | Ung thư phổi | ||||||||
3 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp | ||||||||
4 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn | ||||||||
5 | Viêm phế quản cấp | ||||||||
6 | Viêm phế quản mãn | ||||||||
7 | Viêm phổi | ||||||||
8 | Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng | ||||||||
9 | Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT | ||||||||
10 | Nội tiết | ||||||||
11 | Bệnh tâm thần | ||||||||
12 | Bệnh thần kinh trương và ngoại biên | ||||||||
13 | Bệnh mắt | ||||||||
14 | Bệnh tai | ||||||||
15 | Bệnh tim mạch | ||||||||
16 | Bệnh dạ dày, tá tràng | ||||||||
17 | Bệnh gan, mật | ||||||||
18 | Bệnh thận, tiết niệu | ||||||||
19 | Bệnh phụ khoa/số nữ | ||||||||
20 | Sảy thai/số nữ có thai | ||||||||
21 | Bệnh da | ||||||||
22 | Bệnh cơ, xương khớp | ||||||||
23 | Bệnh sốt rét | ||||||||
24 | Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể) | ||||||||
– | |||||||||
– … | |||||||||
Cộng | |||||||||
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp | |||||||||
III. Các trường hợp tai nạn lao động | Mắc | Chết | Mắc | Chết | Mắc | Chết | Mắc | Chết | |
Tai nạn lao động | |||||||||
Tổng cộng |
Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.
VI. Phân loại sức khỏe
Số người được KSK định kỳ |
Tổng số | Loại I | Loại II | Loại IIl | Loại IV | Loại V |
Nam | ||||||
Tỷ lệ % | ||||||
Nữ | ||||||
Tỷ lệ % | ||||||
Tổng cộng | ||||||
Tỷ lệ % |
VII. Công tác huấn luyện
TT | Nội dung huấn luyện | Số lượng người được huấn luyện | |
Tổng số | Số nữ | ||
1 | Huấn luyện về sơ cấp cứu | 1 | |
2 | Huấn luyện về an toàn lao động | 2 | |
3 | Huấn luyện lực lượng sơ cứu | 3 | |
4 | Các nội dung huấn luyện khác | 4 | |
(Ghi cụ thể)… |
VIII. Kinh phí chi trả cho công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
STT | Nội dung hoạt động | Số tiền | Ghi chú |
1 | Khám sức khỏe định kỳ | ||
2 | Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp | ||
3 | Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp | ||
4 | Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động | ||
5 | Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu | ||
6 | Quan trắc môi trường lao động | ||
7 | Bồi thường tai nạn lao động | ||
8 | Bồi thường bệnh nghề nghiệp | ||
9 | Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại cơ sở LĐ | ||
10 | Chi phí liên quan khác | ||
Tổng cộng |
IX. Các kiến nghị và kế hoạch dự kiến trong kỳ báo cáo tới
……..
Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
…….. |
Người báo cáo (Họ tên, chức danh)
…….. |