75. Quản lý sức khỏe người lao động
Hằng năm, doanh nghiệp phải lâp hồ sơ, quản lý sức khỏe của người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể các quy định này qua Thông tư 19/2016/TT-BYT, Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 28/2020/NĐ-CP.
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
2. Trách nhiệm quản lý sức khỏe người lao động của người sử dụng lao động
Điều 2 và khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định
– Cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải lập, quản lý, bổ sung hồ sơ sức khỏe cá nhân, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có) cũng như việc quản lý, chăm sóc sức khỏe của người lao động hằng năm.
– Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.
– Người sử dụng lao động phải bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
+ Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
3. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động.
Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định:
– Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:
+ Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;
+ Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
– Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
+ Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);
+ Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)
Kết luận: Doanh nghiệp phải tiến hành lập hồ sơ, quản lý sức khỏe người lao động từ lúc tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BYT.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Quản lý sức khỏe người lao động
Thủ tục | Nội dung |
---|