Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân

 

Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân
Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân đến Bộ KH&CN.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ KH&CN kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có) hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có), Bộ KH&CN tổ chức thẩm định và cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân).

Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ KH&CN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân theo một trong các cách thức sau:

– Trực tuyến tại hệ thống công nghệ thông tin kết nối với cơ chế một cửa Quốc gia, một cửa ASEAN

– Trực tiếp tại Bộ phân một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó.

+ Phiếu khai nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân (Mẫu kèm theo).

+ Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu kèm theo).

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân.

+ Bản sao hợp đồng mua bán hoặc văn bản thỏa thuận chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân nhập khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân xuất khẩu nước ngoài.

+ Bản sao hợp đồng ủy thác nhập khẩu giữa tổ chức, cá nhân ủy thác và tổ chức, cá nhân nhận ủy thác trong trường hợp nhập khẩu ủy thác.

+ Trường hợp nhập khẩu nguồn phóng xạ kín, phải có cam kết trả lại nguồn cho nhà sản xuất khi không có nhu cầu sử dụng hoặc bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho việc xử lý nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân.
Cơ quan thực hiện Bộ Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân.
Lệ phí – Phí thẩm định cấp giấy phép:

+ Nhập khẩu nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình: 7.000.000 đồng/1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị

+ Nhập khẩu nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình: 2.000.000 đồng/1 nguồn.

+ Nhập khẩu nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: 1.000.000 đồng/1 nguồn.

– Lệ phí cấp giấy phép: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 02-PL IV).

– Phiếu khai nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân (Mẫu số 03 – PL III; 06 – PL III; 11 – PL III; 12 – PL III; 13 – PL III).

– Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu số 10-PL V).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Bảo đảm an toàn, an ninh

– Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau:

+ Đối với nhân viên bức xạ: (i) Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; (ii) Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; (iii) Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể.

+ Đối với công chúng: (i) Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; (ii) Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 15 mSv/năm; (iii) Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.

– Có nơi riêng biệt để lưu giữ tạm thời nguồn phóng xạ cho đến khi đưa vào sử dụng hoặc bàn giao cho tổ chức, cá nhân khác;

– Bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 142/2020/NĐ-CP.

Trường hợp nhập khẩu nguồn phóng xạ kín, phải có cam kết trả lại nguồn cho nhà sản xuất khi không có nhu cầu sử dụng hoặc bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho việc xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

Cơ sở pháp lý Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

– Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

– Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Số hồ sơ 1.009838 Lĩnh vực An toàn, bức xạ hạt nhân
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.