Đăng ký điều chỉnh giảm số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần

 

Thủ tục Đăng ký điều chỉnh giảm số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần
Trình tự thực hiện
  • Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, nếu số cổ phần được quyền phát hành quy định tại Khoản 4 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp không được bán hết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm số vốn được quyền phát hành ngang bằng với số cổ phần đã phát hành. Công ty cổ phần không được tăng số cổ phần được quyền phát hành khi số cổ phần hiện có chưa được bán hết. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký điều chỉnh giảm số cổ phần được quyền chào bán cho công ty.
  • Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.
Cách thức thực hiện Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo về việc điều chỉnh giảm số cổ phần được quyền chào bán;
  • Kèm theo Thông báo phải có: Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định, Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Lệ phí 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
  • Thông tư số 176/2012/TT-BTC.

 

Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT

 

Số hồ sơ B-BKHĐT-BS57 Lĩnh vực Doanh nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.