Thủ tục |
Đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp đối với công ty cổ phần |
Trình tự thực hiện |
- Doanh nghiệp gửi thông báo về việc quyết định thay đổi vốn điều lệ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
- Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và thực hiện đăng ký tăng vốn cho công ty và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.
|
Cách thức thực hiện |
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp qua mạng điện tử. |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp tăng giảm vốn điều lệ chung, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
- Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải có thêm báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập.
- Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, việc đăng ký thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, công ty phải đăng ký tăng vốn điều lệ. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao Biên bản họp/Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty CP về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Lệ phí |
200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC). |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
- Các trường hợp giảm vốn điều lệ Công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
|
Cơ sở pháp lý |
- Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC.
|
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
Số hồ sơ |
B-BKHĐT-BS56 |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành |
Bộ kế hoạch và đầu tư |
Cấp thực hiện |
Tỉnh
|
Tình trạng |
Còn hiệu lực |
Quyết định công bố |
|