Gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
Thủ tục | Gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập một bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua mạng internet. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 3 (ba) ngày, Cục Hóa chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo không được tính vào thời gian cấp phép. – Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua Bưu điện. – Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất – Bộ Công Thương. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 42/2013/TT-BCT. – Bản phô tô Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhóm 1 phải gửi kèm theo hồ sơ báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng của lần cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu gần nhất trong năm. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Thời gian gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu là 3 (ba) tháng, kể từ ngày tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị gia hạn, việc gia hạn chỉ thực hiện trong năm kế hoạch. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Hóa chất – Bộ Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BCT | Thông tư số 42/2013/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Phòng, chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành – Luật Hoá chất – Nghị định số 80/2001/NĐ-CP – Thông tư số 42/2013/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 49/2018/TT-BCT
Số hồ sơ | 1.005374 | Lĩnh vực | Hóa chất, dầu khí |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.