Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

 

Thủ tục Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
  • Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lện, hộ kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
  • Khi nhận đầy được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lưu vào hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh để theo dõi.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận thông báo của hộ kinh doanh.
Cách thức thực hiện Hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm kinh doanh.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

  • Giấy Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Nội dung bao gồm:
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
  • Lý do tạm ngừng kinh doanh.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đại diện hộ kinh doanh.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện Phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
Lệ phí 100.000 đồng (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh tại Phụ lục III-4, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
  • Thông tư số 176/2012/TT-BTC.

 

Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT

 

Số hồ sơ 1.001570 Lĩnh vực Doanh nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.