Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân

 

Thủ tục Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
Trình tự thực hiện  

• Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
• Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi.

Cách thức thực hiện Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh gồm những nội dung sau:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
  • Lý do tạm ngừng kinh doanh.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện.
Lệ phí Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tại Phụ lục II-15, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
  • Thông tư số 176/2012/TT-BTC.

 

Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 215/2016/TT-BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT

Số hồ sơ B-BKHĐT-BS85 Lĩnh vực Doanh nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.