11. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên sau khi tạm ngừng kinh doanh phải tiến hành các thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa những nội dung trên theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, Nghị định 172/2013/NĐ-CP, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT như sau:
1. Khái niệm
Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh. (khoản 6 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (khoản 1 Điều 73 Luật doanh nghiệp 2020)
Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh (khoản 29 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần (khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Kinh doanh việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. (khoản 21 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp (không có cơ sở pháp lý).
2. Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
2.1 Khái quát thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
Theo Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
– Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:
+ Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
2.2 Chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
Theo Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
– Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:
+ Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
2.2 Chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghệp (Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
– Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
– Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm..
Lưu ý: Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
– Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
– Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
3. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
3.1 Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau (khoản 1 Điều 23 Nghị định 172/2013/NĐ-CP):
– Do yêu cầu của người quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3.2 Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm báo cáo người quyết định thành lập công ty để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh (khoản 2 Điều 23 Nghị định 172/2013/NĐ-CP).
– Sau khi người quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ra quyết định tạm ngừng kinh doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. (khoản 2 Điều 23 Nghị định 172/2013/NĐ-CP). Cụ thể, Sau khi có quyết định tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH một thành viên phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH một thành viên đặt trụ sở (khoản 3 Điều 8 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).
4. Xử phạt vi phạm hành chính
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh (Điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo
Kết luận: Sau khi có quyết định tạm ngừng kinh doanh từ người quyết định thành lập công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật (Điều 23 Nghị định 172/2013/NĐ-CP; Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Chi tiết trình tự thủ tục, hồ sơ, mẫu đơn xem tại đây: