21. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

Posted on

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) là thủ tục hành chính mà cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ về cơ quan nhà nước để được thực hiện. Việc thực hiện thủ tục này được thể hiện theo  Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CPNghị định 75/2015/NĐ-CP, Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể những nội dung như sau:

1. Một số vấn đề chung

a) Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

b) Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020  quy định về việc công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

2. Thời điểm công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập mới, doanh nghiệp phải thông báo công khai các thông tin sau đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại  Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020):

  • Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, thời điểm đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Đối với một số trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 15 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT không phải công bố thông tin doanh nghiệp là những trường hợp cập nhật lại thông tin đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 55 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phụ lục IV – 4 Thông tư 20/2015/TT-BKH thì Công ty cổ phần cần thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

Thành lập mới doanh nghiệp

Thay đổi tên doanh nghiệp

Thay đổi trụ sở chính

Thay đổi vốn điều lệ

Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật

Thay đổi ngành, nghề kinh doanh

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Ghi chú: Thời hạn thực hiện thủ tục là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

3. Yêu cầu

Căn cứ tại Điều 55 Nghị định 75/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP về  Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định:

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.

4. Mức phạt vi phạm

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

 Kết luận: Để thực hiện thủ tục Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần xem xét quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CPNghị định 75/2015/NĐ-CP, Nghị định 122/2021/NĐ-CP

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)