TỔNG HỢP CÁC CÔNG VIỆC DOANH NGHIỆP CẦN THỰC HIỆN TRONG MỘT NĂM
Dữ Liệu Pháp Lý xin giới thiệu đến Quý khách hàng các công việc doanh nghiệp phải thực hiện trong một năm về lĩnh vực Thuế và Lao động để có thể có một cái nhìn tổng quan và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THUẾ:
Công việc | Đối tượng | Thời hạn | Mẫu đơn |
Cơ sở pháp lý |
|
Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp cho cơ quan thuế (kể cả trường hợp trong kỳ không dùng hóa đơn). | Theo quý | Dành cho những doanh nghiệp không có thông báo của cơ quan Thuế về việc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro. | Quý I: Ngày 30 tháng 04
Quý II: Ngày 30 tháng 07 Quý III: Ngày 30 tháng 10 Quý IV: Ngày 30 tháng 01 của năm liền sau |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC
Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC |
|
Theo tháng | Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in mà có hành vi vi phạm không được sử hóa đơn tự in, đặt in; doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.
|
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
|
|||
Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng | Theo quý | Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống; doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC | |
Theo tháng | Các doanh nghiệp không thuộc đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì thực hiện kê khai theo tháng. | Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
|
|||
Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân | Theo quý | Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng | Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo | Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC | |
Theo tháng | Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng | Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo | |||
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính | Theo quý | Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó | Chậm nhất là vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế | Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC | |
Quyết toán thu nhập cá nhân
|
Theo năm | Doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết thay cho các cá nhân có ủy quyền | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với những doanh nghiệp chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch) | 1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC)
2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK- QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) 3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK- QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) 4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK- QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) 5) Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) |
Khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC |
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp | Theo năm | Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp | Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch) | Mẫu số 03/TNDN | Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC |
Khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
2 kỳ/năm | Doanh nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư thì có trách nhiệm tự tính, tự khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định. | Kỳ thứ nhất: Chậm nhất là ngày 31 tháng 05
|
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế (Mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) | Điều 16, Khoản 1 Điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Kỳ thứ hai: Chậm nhất là ngày 31 tháng 10 | |||||
Khai, nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp | Theo năm | Doanh nghiệp sử dụng đất nông nghiệp thì có trách nhiệm tự xác định và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. | Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm
|
Điểm b Khoản 2 Điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC | |
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần |
|||||
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất trong trường hợp có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp | |||||
Khai, nộp lệ phí môn bài | Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài bắt đầu từ năm hoạt động thứ 2 | Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm | Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC; Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP |
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG:
Công việc | Đối tượng | Thời hạn | Cơ sở pháp lý |
Báo cáo sử dụng lao động định kỳ 6 tháng và hằng năm | Doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tình hình thay đổi về lao động đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp) nơi mình đặt trụ sở, chi nhánh và văn phòng đại diện. | Báo cáo 06 tháng đầu năm: Nộp trước ngày 25 tháng 05
|
Điều 6 BLLĐ 2012 và Điều 8 Nghị định 03/2014/NĐ-CP
Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo cuối năm: Nộp trước ngày 25 tháng 11 của năm đó | |||
Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước | Doanh nghiệp | Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm | Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP; Khoản 33 Điều 19 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc | Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc với những người lao động | Điều 63, 64, 65 Bộ Luật lao động 2012; Điều 8 Nghị định 149/2018/NĐ-CP | |
Tổ chức hội nghị người lao động định kỳ | Doanh nghiệp và tổ chức đại diện tập thể người lao động tổ chức thực hiện hội nghị người lao động ít nhất một năm một lần | Điều 64 Bộ Luật lao động 2012; Điều 9, Điều 12 Nghị định 149/2018/NĐ-CP | |
Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN |
Doanh nghiệp | Hằng tháng | Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH |
Trích nộp kinh phí công đoàn | Doanh nghiệp | Hằng tháng | Điều 26 Luật Công đoàn 2012; Điều 4, 5, 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP; Điều 4, 19, 21, 23 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ |
Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động | Doanh nghiệp | Gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau | Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động | Doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 05 tháng 07 của năm báo cáo
|
Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015; Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP; Điều 3 Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm: Gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm báo cáo | |||
Công bố tình hình tai nạn lao động | Doanh nghiệp | Công bố thông tin 06 tháng: Trước ngày 10 tháng 07 | Khoản 1 Điều 34 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 |
Công bố thông tin hằng năm: Trước ngày 15 tháng 01 của năm liền sau | |||
Tổ chức thương lượng tập thể | Người lao động và người sử dụng lao động | Từ Điều 66 đến Điều 72 Bộ Luật lao động 2012; Điều 16, 17 Nghị định 05/2015/NĐ-CP; Điều 3, 4 Thông tư 29/2015/TT-BLĐTBXH | |
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, bệnh nghề nghiệp cho người lao động | Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động và thông báo cho người lao động về kết quả khám sức khỏe của họ đồng thời lưu trữ các hồ sơ đó đầy đủ để xuất trình khi được yêu cầu từ phía cơ quan có thẩm quyền. | Điều 152 Bộ Luật lao động 2012; Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 | |
Báo cáo y tế lao động | Doanh nghiệp | Báo cáo số liệu 06 tháng: Gửi trước ngày 05 tháng 07 | Điều 27 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015; Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT |
Báo cáo số liệu cả năm: Gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm liền sau | |||
Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động | Doanh nghiệp | Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH |